Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 4: Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể ai làm gì? - Tuần 17 trang 127, 128, 129, 130 Tập 1 được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.
Vị ngữ trong câu kể ai làm gì?
I. Nhận xét
Câu 1: Đánh dấu x vào ô trống trước câu kể Ai làm gì ?. Viết lại vị ngữ của mỗi câu đó và nêu ý nghĩa của vị ngữ.
Câu | Vị ngữ | Ý nghĩa của vị ngữ |
Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. | ||
Người các buồn làng kéo về nườm nượp. | ||
Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. | ||
Các bà đeo những vòng bạc, vòng vàng. | ||
Các chị mặc những chiếc váy thêu rực rỡ. | ||
Hôm nay, Tây Nguyên thật tưng bừng. |
Trả lời:
Câu | Vị ngữ | Ý nghĩa của vị ngữ |
X. Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. | đang tiến về bãi | Nêu hoạt động của con vật. |
Người các buồn làng kéo về nườm nượp. | ||
X. Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. | khua chiêng rộn ràng | Nêu hoạt động của con người. |
Các bà đeo những vòng bạc, vòng vàng. | ||
Các chị mặc những chiếc váy thêu rực rỡ. | ||
Hôm nay, Tây Nguyên thật tưng bừng. |
Câu 2: Cho biết vị ngữ trong các câu trên do từ ngữ nào tạo thành. Ghi dấu x vào ô trống thích hợp.
Do danh từ và các từ kèm theo nó(cụm danh từ) tạo thành
Do động từ và các từ kèm theo nó(cụm động từ) tạo thành
Do tính từ và các từ kèm theo nó(cụm tính từ) tạo thành
Trả lời:
X. Do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành.
II. Luyện tập
Câu 1: Đánh dấu X vào ô trống trước câu kể Ai làm gì ?. Viết lại vị ngữ của mỗi câu đó.
Câu | Vị ngữ |
Cả thung lũng giống như một bức tranh thuỷ mặc. | |
Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu. | |
Thanh niên đeo gùi vào rừng. | |
Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. | |
Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. | |
Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần | |
Các bà, các chị sửa soạn khung cửi |
Trả lời:
Câu | Vị ngữ |
Cả thung lũng giống như một bức tranh thuỷ mặc. | |
Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu. | |
X. Thanh niên đeo gùi vào rừng. | đèo gùi vào rừng |
X. Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. | giặt giũ bên những giếng nước |
X. Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. | đùa vui trước nhà sàn |
X. Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần | chụm đầu bên những ché rượu cần |
X. Các bà, các chị sửa soạn khung cửi | sửa soạn khung cửi |
Câu 2: Nối các từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột B để tạo thành câu kể Ai làm gì ?
A | B |
Đàn cò trắng | kể chuyện cổ tích |
Bà em | giúp dân gặt lúa |
Bộ đội | bay lượn trên cánh đồng |
Trả lời:
- Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng.
- Bà em kể chuyện cổ tích.
- Bộ đội giúp dân gặt lúa.
Câu 3: Quan sát tranh vẽ dưới đây. Viết từ ba đến năm câu kể Ai làm gì ? miêu tả hoạt động của các nhân vật trong tranh :
Trả lời:
Giờ chơi đã đến, sân trường đang im ắng bỗng trở nên ồn ào náo nhiệt. Từ các cửa lớp, học sinh ùa ra như đàn chim vỡ tổ. Ở một góc sân, các bạn nữ nhảy dây, các bạn nam đá cầu. Dưới tán cây rợp mát, một nhóm bạn cả nam lẫn nữ chụm đầu vào nhau đọc truyện tranh. Dường như đọc đến đoạn truyện vui, các bạn lại cười lên rúc rích.
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Tiếng Việt 4: Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể ai làm gì? - Tuần 17 trang 127, 128, 129, 130 Tập 1 file PDF hoàn toàn miễn phí.