Hướng dẫn soạn văn lớp 9 bài Chương trình địa phương phần Tiếng Việt trang 175 sách giáo khoa tập một gồm gợi ý trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 chi tiết và dễ hiểu nhất, hỗ trợ các em học sinh nhanh chóng nắm bắt nội dung bài học.
Tìm những phương ngữ em đang sử dụng hoặc trong các phương ngữ khác những từ địa phương mà em biết.
a, Môi: chỉ cái muôi, thìa múc canh
Nhút: chỉ món ăn làm từ xơ mít
Bá: người anh/ chị lớn tuổi hơn bố mẹ mình.
b, Đồng nghĩa, khác âm
Phương ngữ Bắc bộ | Phương ngữ Trung | Phương ngữ Nam |
Dứa | Thơm | Thơm |
Bố | Bọ/ ba | Ba |
Mùi tàu | Mùi tàu | Ngò gai |
Lạc | Lạc | Đậu phộng |
c. Giống âm khác nghĩa với phương ngữ khác hay ngôn ngữ toàn dân.
- Miền Bắc: Hòm làm bằng gỗ hoặc kim loại có đậy nắp.
- Miền Trung và Miền Nam: Hòm là quan tài
- Những từ ngữ địa phương xuất hiện ở địa phương này, nhưng không xuất hiện ở địa phương khác
- Sự xuất hiện từ ngữ địa phương cho thấy Việt Nam là đất nước có sự khác biệt giữa các vùng, miền, tự nhiên về tâm lý, phong tục tập quán
Phương ngữ Bắc bộ dùng phổ biến trong ngôn ngữ toàn dân
Vì thế từ: ngã, ốm là hai từ thuộc về ngôn ngữ toàn dân
- Từ ngữ địa phương có trong bài Mẹ Suốt: chi, rứa, nờ, tui, cớ răng, ưng, mụ.
Những từ này thuộc phương ngữ Trung, chủ yếu sử dụng ở vùng miền Bắc Trung Bộ
- Việc sử dụng từ ngữ địa phương khắc họa được hình ảnh mẹ Suốt trở nên chân thực, sinh động, đậm chất Trung Bộ
CLICK NGAY vào TẢI VỀ dưới đây để download hướng dẫn soạn văn lớp 9 Chương trình địa phương phần Tiếng Việt file word, pdf hoàn toàn miễn phí.