Để quá trình tiếp thu bài mới được diễn ra dễ dàng và đạt hiệu quả cao nhất, các em học sinh cần chuẩn bị trước bài mới thông qua việc tổng hợp kiến thức lý thuyết trọng tâm, áp dụng những hiểu biết của mình thử giải các bài tập cuối sách. Tuy nhiên không phải em học sinh nào cũng dành thời gian cho nó hay hiểu cách chuẩn bị bài mới một cách hiệu quả. Thấu hiểu điều đó, chúng tôi xin giới thiệu đến các em học sinh cùng thầy cô giáo Giải Toán Lớp 12 Bài 3: Hàm số Lôgarit đầy đủ nhất. Nội dung chi tiết được cập nhật dưới đây.
Tìm x để:
a) 2x = 8;
b) 2x = 1/4;
c) 3x = 81;
d) 5x = 1/125.
Lời giải:
a) 2x = 8 ⇔ 2x = 23 ⇔ x = 3.
b) 2x = 1/4 ⇔ 2x = 2(-2) ⇔ x = -2.
c) 3x = 81 ⇔ 3x = 34 ⇔ x = 4.
d) 5x = 1/125 ⇔ 5x = 5(-3) ⇔ x = -3.
a) Tính log1/24, log31/27.
b) Có các số x, y nào để 3x = 0, 2y = -3 hay không ?
Lời giải:
a) log1/24 = -2, log31/27 = -3.
b) Không có số x, y nào để 3x = 0, 2y = -3 vì 3x > 0,2y > 0 với mọi x, y.
Hãy chứng minh các tính chất trên
loga1 = logaa0 = 0
loga a = logaa1 = 1
Lời giải:
Ta có:
alogab = aα với α = logab. Từ định nghĩa ta có aα = b nên alogab = aα = b.
Đặt logaaα = b. Theo định nghĩa aα = ab nên α = b. Vậy logaaα = b = α.
→Còn tiếp.......................
Không sử dụng máy tính, hãy tính:
Hướng dẫn giải chi tiết:
Kiến thức áp dụng:
Tính:
Hướng dẫn giải chi tiết:
Kiến thức áp dụng:
→Còn tiếp...........................
1. Định nghĩa:
Cho hai số dương a, b với a ≠ 1 . Số α thỏa mãn đẳng thức aα = b được gọi là lôgarit cơ số a của b và kí hiệu là logab. Ta viết: α = logab ⇔ aα = b.
2. Các tính chất: Cho a, b > 0, a ≠ 1 ta có:
- logaa = 1, loga1 = 0
- alogab = b, loga(aα) = α
3. Lôgarit của một tích: Cho 3 số dương a, b1, b2 với a ≠ 1 , ta có
- loga(b1.b2) = logab1 + logab2
Tải trọn bộ hướng dẫn giải chi tiết Toán 12 Bài 13: Logarit dưới đây:
Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em và quý thầy cô!