Xem ngay bảng điểm chuẩn trường đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh 2023 - điểm chuẩn NLU được chuyên trang của chúng tôi cập nhật sớm nhất. Điểm chuẩn xét tuyển các ngành được đào tạo tại ĐH Nông Lâm TP HCM năm học 2023-2024 cụ thể như sau:
Trường đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh (mã trường NLS) đã công bố điểm chuẩn trúng tuyến các ngành và chuyên ngành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn cập nhật thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành nhanh nhất tại đây:
Chi tiết điểm chuẩn từng ngành trong chương trình đào tạo như sau:
Trường Đại học Nông Lâm Tp.HCM thông báo "Điểm đủ điều kiện trúng tuyển Đại học chính quy năm 2023 Theo phương thức xét kết quả học tập bậc Trung học phổ thông (Học bạ)" như sau:
Lưu ý:
- Đối với ngành Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp: Ngoài điều kiện điểm đủ điều kiện trúng tuyển, phải thỏa điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 đểm trở lên).
- Đối với thí sinh có điểm thi từ 900 trở lên: Điểm ưu tiên = (1200- điểm thi)/300 * mức điểm ưu tiên.
- Điểm đủ điều kiện trúng tuyển (Điểm chuẩn): Mức điểm tối thiểu thí sinh phải đạt để được xác định trúng tuyển vào ngành đã đăng ký xét tuyển.
Trường đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh (mã trường NLS) sẽ sớm công bố điểm chuẩn trúng tuyến các ngành và chuyên ngành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2022. Mời các bạn cập nhật thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành nhanh nhất tại đây:
Đã có điểm chuẩn trúng tuyển vào trường Đại học Nông Lâm TPHCM năm 2022 xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, quý phụ huynh và các em thí sinh tra cứu dưới đây:
Cơ sở chính:
Phân hiệu Gia Lai:
Phân hiệu Ninh Thuận:
Ngày 22/7, Trường ĐH Nông Lâm TP.HCM công bố điểm sàn xét tuyển đại học hệ chính quy theo phương thức dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 để xét tuyển. Theo đó, điểm đảm bảo chất lượng đầu vào – điểm sàn của trường tại cơ sở chính dao động từ 16 đến 21 điểm/tổ hợp môn xét tuyển.
Riêng đối với ngành Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp, ngoài điều kiện điểm sàn, phải thỏa điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tại Phân hiệu Gia Lai và Ninh Thuận, điểm sàn ĐH Nông Lâm TP.HCM là 15 điểm cho các ngành xét tuyển, ngoại trừ ngành Thú y điểm sàn xét tuyển là 16 điểm. Đối với ngành Giáo dục mầm non (trình độ cao đẳng, đại học) đào tạo tại Phân hiệu Ninh Thuận ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điểm sàn cụ thể như sau:
Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh đã công bố điểm chuẩn các phương thức xét tuyển sớm gồm xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc trung học phổ thông (xét học bạ) và xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022.
Theo đó, điểm chuẩn cao nhất ở phương thức xét học bạ là 27.7 điểm tất cả các tổ hợp môn xét tuyển của ngành Thú y. Điểm chuẩn cao nhất của phương thức xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực là 800 điểm ở các ngành thuộc nhóm Cơ khí công nghệ và Thú y, Ngôn ngữ Anh.
Trường đại học Nông Lâm TP.HCM điểm chuẩn cụ thể các ngành như sau:
Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào - điểm sàn xét tuyển đại học hệ chính quy theo phương thức sử dụng kết quả thi Đánh giá năng lực - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022 như sau:
- Đối với Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh – Cơ sở chính
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào từ kết quả điểm thi Đánh giá năng lực - Đại học Quốc gia TP. HCM năm 2022 của thí sinh là học sinh THPT với điểm bài thi Đánh giá năng lực - Đại học Quốc gia TP. HCM năm 2022, cụ thể:
- Đối với Phân hiệu Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM tại Gia Lai và Ninh Thuận:
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào từ kết quả điểm thi Đánh giá năng lực - Đại học Quốc gia TP. HCM năm 2022 của thí sinh là học sinh trung học phổ thông với điểm bài thi Đánh giá năng lực - Đại học Quốc gia TP. HCM năm 2022, cụ thể:
Trường đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh (mã trường NLS) đã chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyến các ngành và chuyên ngành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2021. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM đã chính thức công bố mức điểm trúng tuyển vào các ngành năm 2021. Theo đó, mức điểm chuẩn thấp nhất vào trường là 15 điểm.
* Đại học Nông Lâm TP.HCM 2021 xét tuyển bổ sung theo điểm thi THPT:
Trường Đại học Nông Lâm TPHCM thông báo xét tuyển bổ sung đại học chính quy - Cao đẳng ngành Giáo dục mầm non dành cho phương thức xét tuyển bằng kết quả thi, kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021 tại hai Phân hiệu Gia Lai và Phân hiệu Ninh Thuận.
Ghi chú:
+ Tổ hợp môn xét tuyển: A00 (Toán, Vật lý, Hóa học); A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh); A02 (Toán, Vật lý, Sinh học); B00 (Toán, Hóa học, Sinh học); D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh); D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh); D08 (Toán, Sinh học, Tiếng Anh); D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh); D15 (Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh); M00 (Ngữ văn, Toán, Môn năng khiếu)..
(*) Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: Môn chính là Tiếng Anh (nhân hệ số 2), điểm xét tuyển được quy về hệ điểm 30 dành cho tổ hợp môn xét tuyển.
Công thức tính:
Điểm xét tuyển = [(Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + (Điểm Tiếng Anh x 2))/4 x 3] + điểm ưu tiên khu vực và đối tượng (nếu có), được làm tròn theo quy định của Bộ GD-ĐT
Ngày 6/8, trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào – điểm sàn xét tuyển đại học chính quy theo phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021, cụ thể như sau:
* Tại cơ sở chính:
* Phân hiệu tại tỉnh Gia Lai và tỉnh Ninh Thuận:
* Phương thức xét tuyển học bạ:
Ngày 16/8, trường đại học Nông Lâm TP.HCM công bố điểm sàn dựa vào kết quả học tập bậc trung học phổ thông (Xét học bạ) năm 2021, cụ thể như sau:
* Phương thức xét tuyển kì thi ĐGNL:
Ngày 16/8, trường đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh công bố điểm sàn dựa vào kết quả kì thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc Gia TPHCM tổ chức, cụ thể như sau:
Phương thức xét điểm kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức, điểm chuẩn các ngành Trường ĐH Nông lâm TP.HCM năm 2021 dao động từ 700 đến 815 điểm. Xem chi tiết dưới đây.
Điểm chuẩn ĐH Nông Lâm TP HCM 2021 xét theo kết quả kỳ thi ĐGNL 2021
* Điểm chuẩn trường Nông - Lâm TPHCM xét tuyển dành cho thí sinh đặc cách tốt nghiệp 2021
Trường Đại học Nông Lâm TPHCM thông báo điểm trúng tuyển Đại học chính quy năm 2021 theo phương thức xét kết quả kỳ thi ĐGNL do Đại học Quốc gia TPHCM tổ chức năm 2021 dành cho thí sinh thuộc diện được đặc cách tốt nghiệp THPT năm 2021 như sau:
Lưu ý: Đối với ngành Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp, điều kiện để được xác nhận trúng tuyển ngoài điểm chuẩn đã công bố còn đồng thời thỏa mãn điều kiện thí sinh đã tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 xếp loại khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 điểm trở lên.
Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh thống nhất điểm chuẩn các ngành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2021 theo phương thức xét kết quả học tập bậc THPT, như sau:
Cơ sở chính:
Trường đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh điểm chuẩn xét học bạ 2021
2 phân hiệu tại Gia Lai và Ninh Thuận, điểm chuẩn phương thức xét học bạ tất cả các ngành ở mức 18. Riêng Phân hiệu Ninh Thuận, ngành giáo dục mầm non (bậc cao đẳng) sẽ có thêm phần thi năng khiếu.
Thí sinh đạt điểm cao nhất phương thức xét tuyển học bạ vào Trường ĐH Nông lâm TP.HCM là Nguyễn Kim Ngân với tổng điểm 3 môn đạt 29.44 điểm, xét tuyển ngành thú y.
Tham khảo thêm:
Trường đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh (mã trường NLS) đã chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyến các ngành và chuyên ngành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2020. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
Điểm chuẩn theo kết quả kì thi THPTQG của ĐH Nông Lâm TP HCM như sau:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
1 | 7140215 | Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp | A00; A01; B00; D08 | 18.5 |
2 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D14; D15 | 23 |
3 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01 | 22.25 |
4 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01 | 23.3 |
5 | 7340116 | Bất động sản | A00; A01; A04; D01 | 19 |
6 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01 | 23.3 |
7 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A00; A02; B00 | 23 |
8 | 7440301 | Khoa học môi trường | A00; A01; B00; D07 | 16 |
9 | 7480104 | Hệ thống thông tin | A00; A01; D07 | 17 |
10 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D07 | 22.75 |
11 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00; A01; D07 | 21 |
12 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00; A01; D07 | 21.5 |
13 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00; A01; D07 | 22.75 |
14 | 7510206 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | A00; A01; D07 | 17.75 |
15 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | A00; A01; B00; D07 | 20.5 |
16 | 7519007 | Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo | A00; A01; D07 | 16 |
17 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00; A01; D07 | 21.25 |
18 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | A00; A01; D07; B00 | 16 |
19 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00; A01; B00; D08 | 23 |
20 | 7540105 | Công nghệ chế biến thủy sản | A00; A01; D07; D08 | 16 |
21 | 7549001 | Công nghệ chế biến lâm sản | A00; A01; B00; D01 | 16 |
22 | 7620105 | Chăn nuôi | A00; B00; D07; D08 | 19 |
23 | 7620109 | Nông học | A00; B00; D08 | 17.25 |
24 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | A00; B00; D08 | 19.5 |
25 | 7620113 | Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | A00; B00; D07; D08 | 16 |
26 | 7620114 | Kinh doanh nông nghiệp | A00; A01; D01 | 19 |
27 | 7620116 | Phát triển nông thôn | A00; A01; D01 | 16 |
28 | 7620201 | Lâm học | A00; B00; D01; D08 | 16 |
29 | 7620202 | Lâm nghiệp đô thị | A00; B00; D01; B08 | 16 |
30 | 7620211 | Quản lý tài nguyên rừng | A00; B00; D01; D08 | 16 |
31 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | A00; B00; D07; D08 | 16 |
32 | 7640101 | Thú y | A00; B00; D07; D08 | 24.5 |
33 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00; A01; B00; D07 | 16 |
34 | 7850103 | Quản lý đất đai | A00; A01; D01; A04 | 19 |
35 | 7859002 | Tài nguyên và du lịch sinh thái | A00; B00; B08; D01 | 16 |
36 | 7859007 | Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên | A00; B08; B00; D07 | 16 |
37 | 7540101T (СТТТ) | Công nghệ thực phẩm | A00; A01; B00; D08 | 19 |
38 | 7640101T (СТТТ) | Thú y | A00; B00; D07; D08 | 24.5 |
39 | 7340101C (CLC) | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01 | 20.7 |
40 | 7420201C (CLC) | Công nghệ sinh học | A00; A02; B00 | 16.25 |
41 | 7510201C (CLC) | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00; A01; D07 | 16.25 |
42 | 7520320C (CLC) | Kỹ thuật môi trường | A00; A01; D07; B00 | 16 |
43 | 7540101C (CLC) | Công nghệ thực phẩm | A00; A01; B00; D08 | 19 |
ĐH Nông Lâm TPHCM (mã trường NLS) đã chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyến các ngành và chuyên ngành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2019. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
Điểm chuẩn theo kết quả kì thi THPTQG của Trường đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
1 | 7140215 | Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp | A00, A01, B00, D08 | 18 |
2 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01, D01, D14, D15 | 14 |
3 | 7310101 | Kinh tế | A00, A01, D01 | 19 |
4 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01 | 20.5 |
5 | 7340101C | Quản trị kinh doanh (CLC) | A00, A01, D01 | 19 |
6 | 7340301 | Kế toán | A00, A01, D01 | 20.25 |
7 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A00, A02, B00 | 20.25 |
8 | 7420201C | Công nghệ sinh học (CLC) | A01, D07, D08 | 17 |
9 | 7440212 | Bản đồ học | A00, A01, D07 | 16 |
10 | 7440301 | Khoa học môi trường | A00, A01, B00, D07 | 16 |
11 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01, D07 | 19.75 |
12 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00, A01, D07 | 18 |
13 | 7510201C | Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC) | A00, A01, D07 | 16 |
14 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00, A01, D07 | 19 |
15 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00, A01, D07 | 20.5 |
16 | 7510206 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | A00, A01, D07 | 17 |
17 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | A00, A01, B00, D07 | 19 |
18 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | A00, A01, D07 | 19 |
19 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | A00 | 16 |
20 | 7520320C | Kỹ thuật môi trường (CLC) | A00, A01, B00, D07 | 16 |
21 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00, A01, B00, D08 | 20 |
22 | 7540101C | Công nghệ thực phẩm (CLC) | A00, A01, B00, D08 | 18 |
23 | 7540101T | Công nghệ thực phẩm(CTTT) | A00, A01, B00, D08 | 18 |
24 | 7540105 | Công nghệ chế biến thuỷ sản | A00, A01, D07, D08 | 16 |
25 | 7549001 | Công nghệ chế biến lâm sản | A00, A01, B00, D01 | 15 |
26 | 7620105 | Chăn nuôi | A00, B00, D07, D08 | 16 |
27 | 7620109 | Nông học | A00, B00, D08 | 18 |
28 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | A00, B00, D08 | 18 |
29 | 7620113 | Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | A00, B00, D07, D08 | 16 |
30 | 7620114 | Kinh doanh nông nghiệp | A00, A01, D01 | 16.75 |
31 | 7620116 | Phát triển nông thôn | A00, A01, D01 | 16 |
32 | 7620201 | Lâm học | A00, B00, D01, D08 | 15 |
33 | 7620211 | Quản lý tài nguyên rừng | A00, B00, D01, D08 | 15 |
34 | 7620301 | Nuôi trồng thuỷ sản | A00, B00, D07, D08 | 16 |
35 | 7640101 | Thú y | A00, B00, D07, D08 | 21.25 |
36 | 7640101T | Thú y ( CTTT) | A00, B00, D07, D08 | 21.25 |
37 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00, A01, B00, D07 | 16 |
38 | 7850103 | Quản lý đất đai | A00, A01 | 16 |
Trên đây là toàn bộ nội dung điểm chuẩn của Trường đại học Nông Lâm TP HCM năm 2023 và các năm trước đã được chúng tôi cập nhật đầy đủ và sớm nhất đến các bạn.
Cập nhật các trường đã công bố điểm chuẩn, điểm sàn 2023 tại đây: