Chúng tôi xin giới thiệu các bạn học sinh bộ tài liệu giải Bài tập trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 20: Thực hành: Phản ứng oxi hóa khử có lời giải hay, cách trả lời ngắn gọn, đủ ý được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm. Mời các em tham khảo tại đây.
Câu 1: Cho một viên kẽm nhỏ vào ống nghiệm đựng khoảng 2 ml dung dịch axit sunfuric loãng. Hiện tượng xảy ra là
A. viên kẽm tan, không có khí thoát ra.
B. viên kẽm tan, thoát ra khí không màu, nhẹ hơn không khí.
C. viên kẽm tan, thoát ra khí không màu, mùi trứng thối.
D. viên kẽm tan, thoát ra khí không màu, mùi hắc, nặng hơn không khí.
Đáp án: B
Câu 2: Cho một viên kẽm nhỏ vào ống nghiệm đựng khoảng 2 ml dung dịch axit sunfuric đặc, đun nóng. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kẽm là chất khử, axit sunfuric là chất oxi hóa.
B. Kẽm là chất oxi hóa, axit sunfuric vừa là chất khử.
C. Kẽm là chất khử, axit sunfuric vừa là chất oxi hóa, vừa là môi trường.
D. Kẽm là chất oxi hóa, axit sunfuric vừa là chất khử, vừa là môi trường.
Đáp án: C
Câu 3: Cho một đinh sắt vào ống nghiệm đựng khoảng 2 ml dung dịch CuSO4 loãng. Hiện tượng xảy ra là
A. đinh sắt tan ra.
B. có một lớp đồng đỏ bám ngoài đinh sắt.
C. màu xanh của dung dịch đậm lên.
D. dung dịch chuyển sang màu vàng.
Đáp án: B
Câu 4: Cho một đinh sắt vào ống nghiệm đựng khoảng 2 ml dung dịch CuSO4 loãng. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm là phản ứng thế.
B. Sắt là chất khử.
C. Đồng sunfat à chất oxi hóa.
D. Sản phẩm là sắt (III) sunfat.
Đáp án: D
Câu 5: Đốt một bang magie rồi cho vào bình chứa khí CO2 thì thấy phản ứng tiếp tục xảy ra và sản phẩm tạo thành là bột trắng và muội đen.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. bột trắng là MgO
B. muội đen là cacbon (C)
C. Mg chuyển từ số oxi hóa 0 đến -2
D. Cacbon (C) chuyển từ số oxi hóa +4 đến 0
Đáp án: C
Câu 6: Nhỏ từng giọt dung dịch KMnO4 vào ống nghiệm chứa 3 ml dung dịch hỗn hợp FeSO4 và H2SO4, lắc nhẹ.
Mô tả nào sau đây đúng?
A. màu tím biến mất, dung dịch đổi sang màu vàng nhạt.
B. xuất hiện kết tủa bột đen.
C. dung dịch đổi sang màu hồng.
D. xuất hiện kết tủa màu trắng, dung dịch đổi sang màu xanh.
Đáp án: A
Câu 7: Trong các phản ứng oxi hóa khử, vai trò của Fe2+ là:
A. chỉ thể hiện tính khử
B. không có vai trò gì
C. chỉ thể hiện tính oxi hóa
D. thể hiện tính oxi hóa hoặc thể hiện tính khử
Đáp án: D
Câu 8: Nhỏ từng giọt dung dịch KMnO4 vào ống nghiệm chứa 3 ml dung dịch hỗn hợp FeSO4 và H2SO4, lắc nhẹ. Mô tả nào sau đây đúng?
A. màu tím biến mất, dung dịch đổi sang màu vàng nhạt.
B. xuất hiện kết tủa bột đen.
C. dung dịch đổi sang màu hồng.
D. xuất hiện kết tủa màu trắng, dung dịch đổi sang màu xanh.
Đáp án: A
Câu 9: Chất nào sau đây trong các phản ứng chỉ đóng vai trò là chất oxi hóa?
A. S
B. F2
C. Cl2
D. N2
Đáp án: B
Câu 10: Cho phương trình ion thu gọn: Cu + 2Ag+→ Cu2+ + 2Ag. Kết luận nào sau đây sai?
A. Cu2+ có tính oxi hóa mạnh hơn Ag+.
B. Cu có tính khử mạnh hơn Ag.
C. Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơnCu2+.
D. Cu bị oxi hóa bởi ion Ag+.
Đáp án: A
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Phản ứng hóa hợp là sự kết hợp hai hay nhiều chất ban đầu tạo thành các chất mới
B. Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học, trong đó có một chất mới tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu
C. Phản ứng hóa hợp là quá trình kết hợp trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu
D. Phản ứng hóa hợp là quá trình kết hợp các đơn chất và hợp chất thành các hợp chất mới
Đáp án: B
Câu 12 : Định nghĩa nào sau đây là đúng?
A. Chất khử là chất có khả năng nhận electron
B. Chất oxi hóa là chất có khả năng nhận electron
C. Sự oxi hóa là quá trình nhận electron
D. Cả B và C đều đúng
Đáp án: B
Câu 13: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?
A. Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
B. H2SO4 + Na2O → Na2SO2 + 2H2O
C. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
D. 2AgNO3 + BaCl2 → Ba(NO3)2 + 2AgCl ↓
Đáp án: C
Câu 14: Cho 11,2 gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng. Thể tích khí H2 thu được ở đktc là:
A. 2,24 lít
B. 4,48 lít
C. 3,36 lít
D. 6,72 lít
Đáp án: B
Câu 15: Cho phản ứng: Ca +Cl2 → CaCl2.
Kết luận nào sau đây đúng?
A. Mỗi nguyên tử Ca nhận 2e.
B. Mỗi nguyên tử Cl nhận 2e.
C. Mỗi phân tử Cl2 nhường 2e.
D. Mỗi nguyên tử Ca nhường 2e.
Đáp án: D
Câu 16: Cho phản ứng hóa học sau:
2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
Trong phản ứng trên, NH3 đóng vai trò là:
A. Chất oxi hóa
B. Chất khử
C. Vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa
D. Chỉ là chất môi trường
Đáp án: B
►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download giải Bài tập trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 20: Thực hành: Phản ứng oxi hóa khử chi tiết bản file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.