Logo

Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10 Bài 26: Luyện tập nhóm halogen có đáp án chi tiết

Tổng hợp 15 câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10 Bài 26: Luyện tập nhóm halogen có đáp án kèm lời giải chi tết, bám sát kiến thức trọng tâm và thường xuất hiện trong bài kiểm tra trắc nghiệm trên lớp.
3.0
2 lượt đánh giá

Chúng tôi xin giới thiệu các bạn học sinh bộ tài liệu giải Bài tập trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 26: Luyện tập nhóm halogen có lời giải hay, cách trả lời ngắn gọn, đủ ý được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm. Mời các em tham khảo tại đây.

Bộ 15 bài tập trắc nghiệm: Luyện tập nhóm halogen có đáp án và lời giải chi tiết

Câu 1: Chất nào sau đây tác dụng được với H2 ngay cả khi ở trong bóng tối và ở nhiệt độ rất thấp?

A. F2    

B. Cl2    

C. Br2    

D. I2

Đáp án: A

Câu 2: Trong phản ứng hóa học: Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O

Clo đóng vai trò

A. chất khử.

B. chất oxi hóa.

C. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

D. không là chất oxi hóa, không là chất khử.

Đáp án: C

Câu 3: Dãy kim loại nào sau đây gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl?

A. Cu, Al, Fe

B. Zn, Ag, Fe

C. Mg, Al, Zn

D. Al, Fe, Ag

Đáp án: C

Câu 4: Cặp chất nào sau đây không tác dụng được với nhau?

A. Al và Br2

B. HF và SiO2

C. Cl2 và O2

D. F2 và H2

Đáp án: C

Câu 5: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

A. Cho I2 vào dung dịch NaBr.

B. Cho Fe vào dung dịch HCl đặc, nguội.

C. Sục khí Cl2 vào dung dịch NaBr.

D. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.

Đáp án: A

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Bán kính nguyên tử của clo lớn hơn bán kính nguyên tử của flo.

B. Độ âm điện của brom lớn hơn độ âm điện của iot.

C. Tính axit của HF mạnh hơn tính axit của HCl.

D. Tính khử của ion I- mạnh hơn tính khử của ion Br-.

Đáp án: C

Câu 7: Cho các phản ứng sau:

(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O

(b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O

(c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O

(d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2

Trong các phản ứng trên, số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là

A. 3    

B. 4    

C. 1    

D. 2

Đáp án: D

Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Clo có tính oxi hóa mạnh, oxi hóa được H2O.

B. Flo có tính oxi hóa mạnh hơn clo.

C. Trong các hợp chất, flo chỉ có xố oxi hóa -1.

D. Dung dịch HF hòa tan được SiO2.

Đáp án: A

Câu 9: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH.

(b) Cho Al tác dụng với I2 có H2O làm xúc tác.

(c) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, nóng.

(d) Cho SiO2 vào dung dịch HF.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là

A. 1    

B. 2    

C. 3    

D. 4

Đáp án: C

Các phản ứng oxi hóa – khử là: (a), (b), (c).

Câu 10: Cho các phát biểu sau:

(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.

(b) Axit flohidric là axit yếu.

(c) Dung dịch NaF loãng được dung làm thuốc chống sâu răng.

(d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa : -1, +1, +3, +5 và +7.

(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự F-, Cl-, Br-, I-.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 2    

B. 4    

C. 3    

D. 5

Đáp án: B

Các phát biểu đúng: (a), (b), (c), (e).

Câu 11: Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là

A. CaOCl2    

B. KMnO4    

C. K2Cr2O7    

D. MnO2

Đáp án: C

Câu 12: Cho 3,16 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số mol HCl bị oxi hóa là

A. 0,05    

B. 0,16    

C. 0,02    

D. 0,10

Đáp án: D

nKMnO4= 3,16/158 = 0,02 (mol)

Bảo toàn electron: nHCl (bị oxi hóa) = 5nKMnO4= 5.0,02 = 0,1 (mol)

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hóa trị II không đổi trong hợp chất) trong khí Cl2 dư, thu được 28,5 gam muối. Kim loại M là

A. Be    

B. Cu    

C. Ca    

D. Mg

Đáp án: D

M + Cl2 to → MCl2

nM= nMCl2 ⇒ 7,2/M = 28,5/(M + 71) ⇒ M = 24 (Mg)

Câu 14: Cho 69,6 gam mangan đioxit tác dụng hết với dung dịch axit clohidric đặc. Toàn bộ lượng khí clo sinh ra được hấp thu hết vào 500 ml dung dịch NaOH 4M, thu được 500 ml dung dịch X. Nồng độ mol của NaCl và NaOH trong dung dịch X lần lượt là

A. 1,6M và 0,8M

B. 1,6M và 1,6M

C. 3,2M và 1,6M

D. 0,8M và 0,8M

Đáp án: A

nMnO2 = 69,6/87 = 0,8 (mol); nNaOH = 0,5.4 = 2 (mol)

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

CM NaCl = 0,8/0,5 = 1,6(M); CM (NaOH dư) = (2-1,6)/0,5 = 0,8(M)

Câu 15: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X thì dung dịch bị vẩn đục,nhỏ tiếp dung dịch NaOH vào thì dung dịch trở lại trong suốt. Sau đó nhỏ từ từ dung dịch HCl thấy dung dịch bị vẫn đục, nhỏ tiếp dung dịch HCl vào thì dung dịch lại trong suốt. Dung dịch X đem dùng là: 

A. AlCl3

B. CuSO4

C. Fe2(SO4)2

D. Pb(NO3)2

Đáp án: A

►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download giải Bài tập trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 26: Luyện tập nhóm halogen chi tiết bản file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.

Đánh giá bài viết
3.0
2 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com
DMCA.com Protection Status