Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn Giải sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 Bài 2: Đầm sen trang 29, 30, 31, 32, 33 - Chân Trời Sáng Tạo được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.
Khởi động
Nói về một loài hoa mà em biết theo gợi ý:
Trả lời
Gợi ý:
- Tên: hoa nhài
- Màu sắc: màu trắng sữa
- Mùi hương: thơm nồng nàn, ngây ngất
Khám phá và luyện tập
Câu 1 trang 29 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Đọc:
ĐẦM SEN
Đi khỏi dốc đê, lối rẽ vào làng, tự nhiên Minh cảm thấy rất khoan khoái, dễ chịu. Minh dừng lại hít một hơi dài. Hương sen thơm mát từ cánh đồng đưa lên làm dịu hẳn cái nóng ngột ngạt của trưa hè.
Trước mặt Minh, đầm sen rộng mênh mông. Những bông sen trắng, sen hồng khẽ đu đưa nổi bật trên nền lá xanh mượt.
Giữa đầm, mẹ con bác Tâm đang bơi chiếc mủng đi hái sen. Bác cẩn thận ngắt từng bông, bó thành từng bó, bọc bên ngoài một chiếc lá, rồi để nhè nhẹ vào lòng thuyền.
Minh chợt nhớ đến ngày giỗ ông năm ngoái. Hôm đó có bà ngoại em sang chơi. Mẹ nấu chè hạt sen, bà ăn tấm tắc khen ngon mãi.
Tập đọc lớp 2, 1980
- Mủng: một loại thuyền nhỏ, đan bằng tre
Cùng tìm hiểu:
1. Điều gì đã khiến Minh dừng lại khi vừa rẽ vào làng?
2. Đầm sen có gì đẹp?
3. Mẹ con bác Tâm hái sen như thế nào?
4. Em thích hình ảnh nào? Vì sao?
Trả lời
1. Minh dừng lại khi vừa rẽ vào làng vì tự nhiên Minh ngửi thấy mùi hương sen khoan khoái, dịu dàng của hương sen.
2. Đầm sen có rộng mênh mông, các bông sen trắng, sen hồng khẽ đu đưa nổi bật trên nền lá xanh mượt.
3. Mẹ con bác Tâm hái sen như sau: họ chèo mủng ra giữa đầm, bác Tâm cẩn thận ngắt từng bông, bó thành từng bó, bọc bên ngoài một chiếc lá, rồi để nhè nhẹ vào lòng thuyền.
4. Học sinh trả lời theo ý thích của mình.
Câu 2 trang 30 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Viết:
a. Nghe - viết: Đầm sen (từ đầu đến trưa hè)
b. Chọn vần êu hoặc vần uê thích hợp với mỗi ✪ và thêm dấu thanh (nếu cần):
cái l✪ | áo th✪ hoa | hoa h✪ | tập đi đ✪ |
c. Chọn chữ hoặc vần thích hợp với mỗi ✪:
Chữ l hoặc chữ n.
✪ắng tô xanh ✪á
Nhuộm đỏ cánh hoa
Rắc ✪ên mái nhà
Sắc màu óng ả.
Theo Ninh Đức Hậu
Vần in hoặc vần inh và thêm dấu thanh (nếu cần).
cái lều | áo thêu hoa | hoa huệ | tập đi đều |
Cây rì rào khúc nhạc
Trong veo sớm t✪ sương
Lung l✪ bao tia nắng
Đậu quả ch✪ vàng ươm.
Theo Phạm Lê Hải
Trả lời
b. Điền như sau:
c. Điền như sau:
Chữ l hoặc chữ n.
Nắng tô xanh lá
Nhuộm đỏ cánh hoa
Rắc lên mái nhà
Sắc màu óng ả.
Theo Ninh Đức Hậu
Vần in hoặc vần inh và thêm dấu thanh (nếu cần).
a. Mùa xuân. M: ấm áp | b. Mùa hạ |
c. Mùa thu | d. Mùa đông |
Cây rì rào khúc nhạc
Trong veo sớm tinh sương
Lung linh bao tia nắng
Đậu quả chín vàng ươm.
Theo Phạm Lê Hải
Câu 3 trang 31 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Tìm từ ngữ chỉ thời tiết phù hợp với đặc điểm của từng mùa:
Trả lời
Học sinh tham khảo các từ chỉ thời tiết sau:
a. Mùa xuân: ấm áp, nắng ấm, dễ chịu…
b. Mùa hạ: nóng bức, oi ả, nóng nảy…
c. Mùa thu: dịu mát, se lạnh, thoáng đãng…
d. Mùa đông: lạnh lẽo, rét buốt, lạnh giá, buốt giá…
Câu 4 trang 31 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a. Tìm từ ngữ chỉ mùa phù hợp với mỗi ✪:
Ở nước ta, các tỉnh từ đèo Hải Vân trở ra có bốn mùa rõ rệt. Đó là ✪, mùa hạ (mùa hè), ✪ và mùa đông. Còn các tỉnh từ đèo Hải Vân trở vào có hai mùa khô và mùa mưa. ✪, thời tiết mát mẻ và thường có mưa. ✪, thời tiết nóng nực và thường không có mưa.
Theo Nguyễn Duy Sơn
b. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm:
Vì mưa nhiều, thời tiết mát mẻ.
Do nắng nóng kéo dài, cây cối bị khô héo.
Cây cối đâm chồi nảy lộc nhờ thời tiết ấm áp.
Trả lời
a. Điền như sau:
Ở nước ta, các tỉnh từ đèo Hải Vân trở ra có bốn mùa rõ rệt. Đó là mùa xuân, mùa hạ (mùa hè), mùa thu và mùa đông. Còn các tỉnh từ đèo Hải Vân trở vào có hai mùa khô và mùa mưa. Mùa mưa, thời tiết mát mẻ và thường có mưa. Mùa khô, thời tiết nóng nực và thường không có mưa.
Theo Nguyễn Duy Sơn
b. Đặt câu hỏi như sau:
Vì mưa nhiều, thời tiết mát mẻ.
→ Vì sao thời tiết mát mẻ?
→ Thời tiết mát mẻ vì sao
Do nắng nóng kéo dài, cây cối bị khô héo.
→Tại sao cây cối bị khô héo?
→ Do đâu cây cối bị khô héo?
Cây cối đâm chồi nảy lộc nhờ thời tiết ấm áp.
→ Cây cối đâm chồi nảy lộc nhờ đâu?
→ Nhờ đâu cây cối đâm chồi nảy lộc?
Câu 5 trang 32 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Nói và nghe:
a. Theo em, Minh nên nói thế nào để mời bà và mẹ thưởng thức món chè sen?
b. Đóng vai bà và mẹ của Minh, nói và đáp lời khen:
Những bông hoa sen mẹ và Minh mới hái ngoài đầm.
Món chè sen mẹ nấu.
Trả lời
a. Theo em, Minh nên nói như sau:
Dạ cháu mời bà và mẹ ăn chè sen ạ!
Bà ơi, mẹ ơi, con mời hai người ăn chè sen ạ!
b. Gợi ý:
- Những bông hoa sen mẹ và Minh mới hái ngoài đầm.
Bà: Những bông hoa sen mẹ và Minh mới hái đẹp và thơm quá!
Mẹ: Cảm ơn mẹ ạ, để con cắm một bình để lên bàn cho cả nhà cùng ngắm mẹ nhé,
- Món chè sen mẹ nấu.
Bà: Chè sen con nấu ăn ngon và bùi quá!
Mẹ: Cảm ơn mẹ, được mẹ khen con vui quá.
Câu 6 trang 32 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Luyện tập thuật lại việc được chứng kiến (tiếp theo)
a. Dựa vào nội dung bài đọc Đầm sen, sắp xếp các câu dưới đây theo thứ tự hợp lí để tạo thành đoạn văn:
b. Đọc lại đoạn văn và trả lời câu hỏi:
Đoạn văn kể về việc gì?
Nhờ đâu em sắp xếp được đúng thứ tự các câu trong đoạn văn?
c. Viết 4 - 5 câu về công việc hằng ngày của một người thân của em.
Gợi ý: Em có thể dùng các từ ngữ nói về trình tự thực hiện công việc: đầu tiên, tiếp theo, sau đó, cuối cùng…
Trả lời
a. Sắp xếp lại như sau:
Vận dụng
Câu 1 trang 33 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Đọc một bài thơ về bốn mùa:
a. Chia sẻ về bài thơ đã đọc.
b. Viết vào phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ.
Câu 2 trang 33 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Trao đổi với người thân về 1 - 2 món ăn làm từ sen theo gợi ý:
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải bài tập SGK Bài 2: Đầm sen trang 29, 30, 31, 32, 33 Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo file PDF hoàn toàn miễn phí.