Logo

Giải sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 Bài 2: Đồng hồ báo thức trang 85, 86, 87, 88, 89 - Chân Trời Sáng Tạo

Giải sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 Bài 2: Đồng hồ báo thức trang 85, 86, 87, 88, 89 - Chân Trời Sáng Tạo. Hướng dẫn trả lời các câu hỏi, bài tập trong SGK, hỗ trợ các em tiếp thu bài mới đạt hiệu quả nhất.
3.2
3 lượt đánh giá

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn Giải sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 Bài 2: Đồng hồ báo thức trang 85, 86, 87, 88, 89 - Chân Trời Sáng Tạo được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Giải Tiếng Việt lớp 2 Bài 2: Đồng hồ báo thức trang 85, 86, 87, 88, 89 (Chân trời sáng tạo)

KHỞI ĐỘNG

Giới thiệu một đồ vật trong nhà theo gợi ý:

Đồng hồ báo thức

Trả lời:

Đèn điện dùng để chiếu sáng.

Máy giặt dùng để giặt áo quần.

Nồi cơm điện dùng để nấu cơm.

Tủ lạnh dùng để bảo quản thực phẩm.

KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP

Câu 1 trang 85 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo

Đọc:

Đồng hồ báo thức

Tôi là một chiếc đồng hồ báo thức. Họ hàng tôi có nhiều kiểu dáng. Tôi thì có hình tròn. Trong thân tôi có bốn chiếc kim. Kim giờ màu đỏ, chạy chậm rãi theo từng giờ. Kim phút màu xanh, chạy nhanh theo nhịp phút. Kim giây màu vàng, hối hả cho kịp từng giây lướt qua. Chiếc kim còn lại là kim hẹn giờ. Cái nút tròn bên thân tôi có thể xoay được để điều chỉnh giờ báo thức.

Gương mặt cũng chính là thân tôi. Người ta thường chú ý những con số có khoảng cách đều nhau ở trên đó. Thân tôi được bảo vệ bằng một tấm kính trong suốt, nhìn rõ từng chiếc kim đang chạy.

Mỗi khi tôi reo lên, bạn nhớ thức dậy nhé!

Võ Thị Xuân Hà

Đồng hồ báo thức

Cùng tìm hiểu:

1. Bài đọc giới thiệu về loại đồng hồ nào?

Đồng hồ báo thức

2. Kể tên các loại kim của đồng hồ báo thức.

3. Đồng hồ báo thức giúp bạn nhỏ điều gì?

4. Nếu có đồng hồ báo thức, em sẽ sử dụng thế nào?

Trả lời:

1. Bài học giới thiệu về loại đồng hồ hình tròn.

2. Các loại kim của đồng hồ báo thức là: kim giờ, kim phút, kim giây, kim hẹn giờ.

3. Đồng hồ báo thức giúp bạn nhỏ thức dậy đúng giờ.

4. Nếu có đồng hồ báo thức em sẽ dùng để hẹn giờ báo thức mỗi sáng, để thức dậy đi học đúng giờ.

Câu 2 trang 86 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo

Viết:

a. Nghe - viết: Đồng hồ báo thức (Từ đầu đến nhịp phút)

b. Tìm tiếng bắt đầu bằng chữ c hoặc phù hợp với mỗi ✿:

Đồng hồ báo thức

✿ khung

Đồng hồ báo thức

✿ giấy

Đồng hồ báo thức

✿ tên

(c) Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với mỗi :

(bảy, bẩy)

đòn ✿

thứ ✿

(bày, bầy)

✿ chim

trưng ✿

(cày, cầy)

máy ✿

✿ hương

(bậc, bật)

✿ cửa

nổi ✿

(bấc, bất)

gió ✿

✿ ngờ

(nhấc, nhất)

hạng ✿

✿ chân

Trả lời:

a. Nghe - viết:

Tôi là một chiếc đồng hồ báo thức. Họ hàng tôi có nhiều kiểu dáng. Tôi thì có hình tròn. Trong thân tôi có bốn chiếc kim. Kim giờ màu đỏ, chạy chậm rãi theo từng giờ. Kim phút màu xanh, chạy nhanh theo nhịp phút.

b. Điền như sau:

Đồng hồ báo thức

kẻ khung

Đồng hồ báo thức

cắt giấy

Đồng hồ báo thức

kí tên

(c) Điền như sau:

(bảy, bẩy)

đòn bẩy

thứ bảy

(bày, bầy)

bầy chim

trưng bày

(cày, cầy)

máy cày

cầy hương

(bậc, bật)

bậc cửa

nổi bật

(bấc, bất)

gió bấc

bất ngờ

(nhấc, nhất)

hạng nhất

nhấc chân

Câu 3 trang 87 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo

Tìm từ ngữ gọi tên các đồ vật giấu trong tranh và xếp vào 2 nhóm:

a. Đồ dùng gia đình

b. Đồ chơi

Đồng hồ báo thức

Trả lời:

Các đồ vật được giấu trong tranh là:

a. Đồ dùng gia đình (hình tròn màu đỏ): tivi, lọ hoa (bình hoa), nồi (xoong), đồng hồ, cốc nước (ly nước)

b. Đồ chơi (hình tròn màu xanh): rô-bốt, ô-tô, búp bê, quả bóng đá

Bài 2: Đồng hồ báo thức

Câu 4 trang 87 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo

Thực hiện các yêu cầu dưới đây:

a. Đặt và trả lời câu hỏi về 1 - 2 đồ vật ở bài tập 3.

M:

- Cái lọ dùng để làm gì?

- Cái lọ dùng để cắm hoa.

b. Viết 1 - 2 câu có sử dụng dấu chấm hỏi.

Trả lời:

a. Học sinh tham khảo các câu sau:

Tivi dùng để làm gì? - Tivi dùng để xem phim, xem chương trình ca nhạc, xem thời sự...

Cái nồi dùng để làm gì? - Cái nồi dùng để nấu đồ ăn.

Đồng hồ dùng để làm gì? - Đồng hồ dùng để xem thời gian.

Cái cốc dùng để làm gì? - Cái cốc dùng để đựng nước.

b. Học sinh tham khảo các câu sau:

Tên của cậu là gì?

Cậu có biết cách xem đồng hồ không?

Mẹ của cậu làm nghề gì?

Cậu có thích về quê chơi không?

Câu 5 trang 88 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo

Nói và nghe:

a. Nếu là cô bé trong câu chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn em sẽ nói gì khi gặp lại chú chó?

b. Em xin nuôi một chú chó nhỏ nhưng bố mẹ từ chối. Cùng bạn đóng vai nói và đáp lời phù hợp với tình huống.

Đồng hồ báo thức

Trả lời:

a. Nếu là cô bé trong câu chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn, khi gặp lại chú chó em sẽ nói: "Xin lỗi cún con nhé, vì chị không biết quý trọng tình bạn nên bây giờ chị không có người bạn nào cả. Em hãy tha thứ và về với chị nhé!"

b. Gợi ý các lời nói và đáp:

- Mẫu 1:

Nói: Con xin phép bố mẹ cho con được nuôi một chú chó nhỏ ạ. Như thế thì con sẽ có bạn chơi cùng mỗi ngày.

Đáp: Rất tiếc, nhưng khu chung cư của chúng ta không cho nuôi thú cưng. Xin lỗi con nhé.

- Mẫu 2:

Nói: Bố mẹ ơi, con có thể nuôi một chú chó được không ạ?

Đáp: Mẹ xin lỗi con nhưng chắc là không thể rồi. Bởi vì cách âm của nhà mình rất kém, chú chó sẽ làm phiền đến nhà hàng xóm đấy.

Câu 6 trang 88 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo

Giới thiệu đồ vật quen thuộc:

a. Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi:

Chiếc đồng hồ đeo tay của em có màu vàng dây đeo màu xanh. Mặt đồng hồ trong suốt có kim chỉ giờ phút giây. Cái nút vặn hỏ xinh để chỉnh giờ. Nhờ có đồng hồ em luôn đi học đúng giờ.

Đồng hồ báo thức

Đoạn văn giới thiệu đồ vật gì?

Bạn nhỏ giới thiệu những bộ phận nào của đồ vật đó?

Đồ vật đó có ích gì đối với bạn nhỏ?

b. Viết 3 đến 4 câu giới thiệu chiếc đèn bàn dựa vào hình vẽ và gợi ý:

Đó là đồ vật gì?

Đồ vật đó có những bộ phận nào?

Mỗi bộ phận có đặc điểm gì đồ vật đó giúp ích gì cho em?

Đồng hồ báo thức

Trả lời:

a. Trả lời câu hỏi:

Đoạn văn giới thiệu: chiếc đồng hồ đeo tay

Bạn nhỏ giới thiệu những bộ phận: dây đeo, mặt đồng hồ, kim đồng hồ, nút vặn

Đồ vật có ích với bạn nhỏ như sau: giúp bạn nhỏ đi học đúng giờ

b. Học sinh xem 6 đoạn văn mẫu tại:

VẬN DỤNG

Câu 1 trang 89 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo

Đọc một truyện về đồ vật hoặc con vật:

a. Chia sẻ về truyện đã đọc.

b. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ.

Đồng hồ báo thức

Câu 2 trang 89 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo

Chia sẻ cách em giữ gìn đồ vật trong nhà.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải bài tập SGK Bài 2: Đồng hồ báo thức trang 85, 86, 87, 88, 89 Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết
3.2
3 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com
DMCA.com Protection Status