Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn Giải sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 Bài 2: Mục lục sách trang 133, 134, 135, 136, 137 - Chân Trời Sáng Tạo được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.
KHỞI ĐỘNG
Chia sẻ với bạn cách em tìm bài cần đọc trong một cuốn sách.
Trả lời:
Gợi ý cách tìm bài cần đọc trong một cuốn sách: mở mục lục (thường sẽ ở đầu hoặc cuối quyển sách), tìm tên bài cần đọc và xem số trang của bài đó ngay cùng hàng ngang. Theo số trang đó, ta sẽ mở được bài mình cần đọc trong cuốn sách.
KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
Câu 1 trang 133 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo
Đọc:
Mục lục sách
Giờ ra chơi, Hà vào thư viện tìm cuốn Cẩm nang khi đi dã ngoại. Em lật từng trang tìm bài nói về những vật dụng cần mang theo. Thấy vậy, bác thủ thư mở trang mục lục sách và bảo:
- Cháu cần tìm bài nào thì xem ở đây nhé!
Hà reo lên:
- Thật thú vị! Nhờ mục lục mà cháu đã nhanh chóng tìm được bài cần đọc. Cháu cảm ơn bác ạ!
Theo Trần Lê yên
Thủ thư: người quản lí, hướng dẫn việc đọc sách ở thư viện
Cùng tìm hiểu:
1. Bác thủ thư làm gì để hướng dẫn Hà tìm bài cần đọc?
2. Trang mục lục sách gồm những nội dung gì?
3. Đọc thông tin của bài 4 và bài 6 trong trang mục lục.
4. Vì sao việc biết được mục lục sách là điều thú vị đối với Hà?
Trả lời:
1. Bác thủ thư hướng dẫn Hà tìm bài cần đọc bằng cách mở trang mục lục sách vào bảo Hà tìm bài cần đọc ở đó.
2. Trang mục lục sách gồm nội dung “Tên bài và số trang”.
3. Thông tin của:
Bài 4: Vật dụng cần mang theo trang 12
Bài 6: Ứng phó với các tình huống bất ngờ trang 18
(dầm, rầm): | ✿ rộ | ✿ mưa |
(dụng, rụng): | rơi ✿ | sử ✿ |
(du, ru): | ✿ lịch | ✿ ngủ |
(giặc, giặt): | tắm ✿ | đánh ✿ |
(chắc, chắt): | vững ✿ | ✿ lọc |
(sắc, sắt): | ✿ thép | xuất ✿ |
(dầm, rầm): | rầm rộ | dầm mưa |
(dụng, rụng): | rơi rụng | sử dụng |
(du, ru): | du lịch | ru ngủ |
(giặc, giặt): | tắm giặt | đánh giặc |
(chắc, chắt): | vững chắc | chắt lọc |
(sắc, sắt): | sắt thép | xuất sắc |
4. Biết được mục lục sách là một điều thú vị đối với Hà vì nhờ mục lục mà Hà đã nhanh chóng tìm được bài cần đọc.
Câu 2 trang 134 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo
Viết:
a. Nghe - viết: Mẹ của Oanh (Từ Tiếng Việt đến chế tạo)
b. Chọn vần eo hoặc oeo thích hợp với mỗi ✿ và thêm dấu thanh (nếu cần):
Chú m✿ mướp
Thích leo tr✿
Trèo không kh✿
Nên nằm kh✿!
Theo Phạm Văn Tình
(c) Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp:
Trả lời:
b. Điền như sau:
Chú mèo mướp
Thích leo trèo
Trèo không khéo
Nên nằm khoèo!
Theo Phạm Văn Tình
(c) Điền như sau:
Câu 3 trang 135 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo
Tìm từ ngữ chỉ công việc nghề nghiệp của mỗi người có trong từng bức tranh dưới đây.
Trả lời:
Các từ ngữ chỉ công việc của mỗi người trong từng bức tranh là:
Bức tranh 1: Nông dân
Bức tranh 2: Công an
Bức tranh 3: Thợ xây
Bức tranh 4: Ngư dân (người đánh bắt cá)
Bức tranh 5: Bác sĩ
Bức tranh 6: Phi công
Câu 4 trang 135 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo
Đặt 1 - 2 câu về công việc của một người có trong bức tranh ở bài tập 3 (theo mẫu):
Trả lời:
Gợi ý đặt câu:
Bác nông dân đang cấy lúa ở dưới ruộng.
Chú công an đang đứng gác để bảo vệ an ning cho thành phố.
Bác thợ xây đang xây bức tường rào cho trường em.
Bác Năm đang đánh bắt cá trên sông.
Hùng đang được bác sĩ kiểm tra sức khỏe.
Phi công đang kiểm tra máy móc để chuẩn bị bắt đầu chuyến đi.
Câu 5 trang 136 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo
Nói và nghe:
a. Đóng vai, nói và đáp lời cảm ơn trong từng trường hợp sau.
b. Cuối giờ học, Quân cùng Oanh giúp mẹ của Oanh tưới hoa. Oanh và Quân sẽ nói mà đáp lời cảm ơn như thế nào?
Trả lời:
a. Học sinh tham khảo các câu sau:
- Trường hợp 1:
Nói: Cô và các bạn chúc em sinh nhật vui vẻ!
Đáp: Ôi chú gấu bông thật đáng yêu. Em vui quá! Cảm ơn cô và các bạn rất nhiều!
- Trường hợp 2:
Nói: Để em xách đỡ thầy ạ.
Đáp: Cảm ơn em nhé! Nhờ có em mà thầy đỡ vất vả nhiều.
b. Học sinh tham khảo mẫu nói và đáp sau:
Oanh: Cảm ơn cậu đã giúp mẹ của mình tưới hoa. Nhờ cậu mà mẹ mình đỡ mệt và có thể hoàn thành công việc sớm.
Quân: Không có gì. Mình cũng rất thích việc được tưới nước, chăm sóc cho cây cỏ mà.
Câu 6 trang 136 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo
Luyện tập tả đồ vật quen thuộc (tiếp theo)
a. Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi:
Bố mua cho em một chiếc xe hơi đồ chơi màu đỏ rất đẹp. Bốn bánh xe tròn xoe làm bằng cao su màu đen, giúp xe chạy rất êm. Hai cái đèn phía đầu xe luôn chớp chớp mỗi khi em chạm tay vào. Trên nóc xe gắn một cái ăng-ten nho nhỏ. Mỗi khi em bấm nút điều khiển, xe vừa chạy vừa kêu “tin, tin” nghe rất vui tai. |
Đồ chơi của bạn nhỏ là gì?
Mỗi đặc điểm sau của đồ chơi được tả bằng những từ ngữ nào?
b. Viết 4 - 5 câu tả chú gấu bông dựa vào hình và từ ngữ gợi ý.
Trả lời:
a. Trả lời câu hỏi như sau:
- Đồ chơi của bạn nhỏ là chiếc xe hơi đồ chơi.
- Mỗi đặc điểm của đồ chơi được tả bằng những từ ngữ sau:
Màu sắc: màu đỏ
Bánh xe: tròn xoe, màu đen
Đèn xe: chớp chớp
Hoạt động: chạy, kêu tin tin
b. Học sinh tham khảo đoạn văn sau:
Em có một người bạn đáng yêu là chú gấu bông Mika. Chú lớn chừng một cái ấm nước, với bộ lông mịn màng màu vàng tươi. Chú có đôi mắt và cái mũi màu đen bóng làm từ những hạt ngọc. Đặc biệt, chú còn đeo một cái nơ màu đỏ tươi điệu đà ở cổ nữa. Em thương cùng Mika chơi trò nấu ăn với bộ đồ bếp nhỏ xíu. Em sẽ giữ gìn cẩn thận để chú gấu bông luôn đẹp như mới.
VẬN DỤNG
Câu 1 trang 137 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo
Đọc một bài thơ về nghề nghiệp:
a. Chia sẻ về bài thơ đã đọc.
b. Viết vào phiếu những điều em đã chia sẻ
Câu 2 trang 137 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo
Nói về cách em tìm một bài thơ và một truyện đã học ở mục lục sách Tiếng Việt 2, tập một.
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải bài tập SGK Bài 2: Mục lục sách trang 133, 134, 135, 136, 137 Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo file PDF hoàn toàn miễn phí.