Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn Giải sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 Bài 3: Những cái tên trang 34, 35, 36 - Chân Trời Sáng Tạo được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.
Khởi động
Nói với bạn về tên của em theo gợi ý:
Trả lời:
Gợi ý nói với bạn về tên của mình:
- Mình tên là Dũng. Tên này là ông nội đặt cho mình. Vì ông muốn mình là một chàng trai dũng cảm.
- Mình tên là Minh Anh. Tên này là mẹ đặt cho mình. Nó có nghĩa là thông minh và quý giá.
- Mình tên Hạnh Phúc. Tên này là bà ngoại đặt cho mình. Vì bà hi vọng mình luôn được hạnh phúc.
- Mình tên là Tín. Tên này do ông ngoại đặt cho mình. Vì ông muốn mình là một người luôn biết giữ lời hứa.
- Tên của mình là Tuyết. Bà đã đặt tên này cho mình, vì mong mình có tâm hồn trong sáng, thánh thiện.
- Mình có tên là Chiến Thắng. Ông của mình đặt tên mình như vậy, vì muốn mình sau này sẽ luôn chiến thắng mọi khó khăn, vất vả, và đạt được ước mơ của bản thân.
Khám phá và luyện tập
Câu 1 trang 35 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo
Đọc:
Những cái tên Nào Minh Nguyệt, Hiền Thảo Em còn trong bụng mẹ Tên cùng em ra đường Cái tên cha mẹ đặt Tân Hưng |
Cùng tìm hiểu:
1. Khi đặt tên, cha mẹ ước ao điều gì cho con?
2. Dòng thơ nào trong khổ thơ 3 cho thấy cái tên cha mẹ đặt rất đáng quý?
3. Cái tên nhắc bạn nhỏ điều gì?
4. Em cần giới thiệu tên mình với ai? Khi nào?
Trả lời:
1. Khi đặt tên, cha mẹ ao ước cho con bao nhiêu điều đẹp đẽ.
2. Dòng thơ cho thấy cái tên cha mẹ đặt rất đáng quý là “Như viên ngọc vô hình”
3. Cái tên nhắc nhở bạn nhỏ làm người tốt.
4. Em cần giới thiệu tên mình với những người mình muốn làm quen, muốn trò chuyện, trong lần đầu tiên gặp mặt.
Cùng sáng tạo:
Tên của ai cũng đẹp: Viết và trang trí bảng tên của em.
Câu 2 trang 35 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo
Viết:
- Viết chữ hoa C:
- Viết câu: Có chí thì nên
Câu 3 trang 36 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo
Cách viết các từ ngữ ở thẻ màu xanh và thẻ màu hồng có gì khác nhau? Vì sao?
Trả lời:
Cách viết các từ ngữ ở thẻ màu xanh và thẻ màu hồng khác nhau như sau:
Thẻ màu hồng: chỉ viết từ chỉ chức danh
Thẻ màu xanh: các từ chỉ chức danh viết trong dấu ngoặc đơn, đứng trước tên riêng của mỗi người
→ Cách viết trong thẻ màu xanh đầy đủ và chi tiết hơn
Câu 4 trang 36 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo
Thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a. Tìm các tên riêng có trong bài thơ Những cái tên.
b. Viết tên 2 bạn trong lớp.
Trả lời:
a. Các tên riêng có trong bài thơ Những cái tên là: Minh Nguyệt, Hiền Thảo, Tuấn Dũng, Phương Mai
b. Học sinh viết tên các bạn trong lớp mà mình biết.
Vận dụng
Nói với người thân về tên của một vài bạn trong lớp.
Trả lời:
Học sinh nói với người thân tên các bạn trong lớp. Gợi ý:
Lớp con có rất nhiều bạn có tên hay như Nhật Ánh, Nguyệt Trang, Tiên Tiên, Tuấn Tú...
Ở lớp con, có nhiều bạn có tên hay lắm. Như: Hoàng Lam, Ngân Nguyệt, Tuyết Nhung...
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải bài tập SGK Bài 3: Những cái tên trang 34, 35, 36 Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo file PDF hoàn toàn miễn phí.