Logo

Giải SBT Vật lý 12 Bài 34: Sơ lược về laze (chính xác)

Giải SBT Vật lý 12 Bài 34: Sơ lược về laze chính xác trang 98, 99, 100, 101, bao gồm lời giải trong sách bài tập. Hỗ trợ học sinh củng cố kiến thức và luyện giải các dạng bài tập thành thạo.
5.0
1 lượt đánh giá

Mời các em học sinh tham khảo ngay nội dung hướng dẫn soạn sách bài tập môn Vật Lí lớp 12 Bài 34: Sơ lược về laze được trình bày chi tiết, dễ hiểu nhất dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về bài học này, từ đó chuẩn bị tốt cho tiết học sắp tới nhé.

Giải sách bài tập Vật lý lớp 12 Bài 34.1 trang 98

Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây ?

A. Độ đơn sắc cao.

B. Độ định hướng cao.

C. Cường độ lớn.

D. Công suất lớn.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải Bài 34.2 SBT Vật lý lớp 12 trang 98

Trong laze rubi có sự biến đổi của dạng năng lượng nào dưới đây thành quang năng ?

A. Điện năng.

B. Cơ năng.

C. Nhiệt năng.

D. Quang năng.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải Bài 34.3 sách bài tập Vật lý lớp 12 trang 99

Hiệu suất của một laze

A. nhỏ hơn 1.       

B. bằng 1.

C. lớn hơn 1.       

D. rất lớn so với 1.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải sách bài tập Vật lý lớp 12 Bài 34.4 trang 99

Thuật ngữ LAZE chỉ nội dung nào dưới đây?

A. Một nguồn phát sáng mạnh.

B. Một nguồn phát ánh sáng đơn sắc.

C. Một nguồn phát chùm sáng song song, đơn sắc.

D. Một máy khuếch đại ánh sáng dựa vào hiện tượng phát xạ cảm ứng của nguyên tử.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải Bài 34.5 SBT Vật lý lớp 12 trang 99

Trong laze rubi người ta cần dùng hai gương phẳng đặt song song và một đèn xenon để làm gì?

A. Hai gương phẳng dùng để tạo ra chùm tia song song. Đèn xenon dùng để chiếu sáng thỏi rubi.

B. Hai gương phẳng để cho tia sáng phản xạ qua lại nhiều lần qua thỏi rubi. Đèn xenon dùng để chiếu sáng thỏi rubi.

C. Hai gương phẳng dùng để tạo ra chùm tia song song. Đèn xenon dùng để đưa số lớn nguyên tử crom lên trạng thái kích thích.

D. Hai gương phẳng để cho tia sáng phản xạ qua lại nhiều lần qua thỏi rubi. Đèn xenon dùng để đưa số lớn nguyên tử crom lên trạng thái kích thích.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải Bài 34.6 sách bài tập Vật lý lớp 12 trang 99

Ba vạch E0, E1, E2 trong hình 34.1 tượng trưng ba mức năng lượng của nguyên tử crom trong thỏi rubi: E0 là mức cơ bản; E1 là mức giả bền; E2 là mức kích thích.

Bốn mũi tên mang số 1, 2, 3, 4 ứng với bốn sự chuyển của nguyên tử crom giữa các mức năng lượng đó. Sự chuyển nào ứng với sự phát tia laze của thỏi rubi ?

A. Sự chuyển 1.

B. Sự chuyển 2.

C. Sự chuyển 3.

D. Sự chuyển 4.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải sách bài tập Vật lý lớp 12 Bài 34.7 trang 100

Một phôtôn có năng lượng 1,79 eV bay qua hai nguyên tử có mức kích thích 1,79 eV, nằm trên cùng phương của phôtôn tới. Các nguyên tử này có thể ở trạng thái cơ bản hoặc trạng thái kích thích. Gọi X là số phôtôn có thể thu được sau đó, theo phương của phôtôn tới.Hãy chỉ ra đáp số sai.

A. x = 0.       

B. x = 1.       

C. x = 2.       

D. x = 3.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải Bài 34.8 SBT Vật lý lớp 12 trang 100

Màu đỏ của rubi do ion nào phát ra ?

A. Ion nhôm.       

B. Ion ôxi.

C. Ion crôm.       

D. Các ion khác.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải Bài 34.9 sách bài tập Vật lý lớp 12 trang 100

Người ta dùng một laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P = 10 W. Đường kính của chùm sáng là d = 1 mm. Bề dày của tấm thép là e = 2 mm. Nhiệt độ ban đầu là t0 = 30oc.

a) Tính thời gian khoan thép.

b) Tại sao nói kết quả tính được ở trên chỉ là gần đúng ?

Khối lượng riêng của thép : ρ = 7800kg/m3.

Nhiệt dung riêng của thép : C = 448 J/(kg.K).

Nhiệt nóng chảy riêng của thép : λ = 270kJ/kg.

Điểm nóng chảy của thép : Tc = 1535oc.

Lời giải:

a) Thể tích thép cần nấu chảy : Giải sách bài tập Vật Lí 12 | Giải sbt Vật Lí 12

Khối lượng thép cần nấu chảy :

m = VP = 1,57.10-9.7 800 = 122.46.10-7 kg.

Nhiệt lượng cần thiết để đưa khối thép lên điểm nóng chảy :

Q1 = mc(Tc - t0) = 122,46.10-7.448(1535 - 30); Q1 = 8,257 J

Nhiệt lượng cần thiết để chuyển khối thép từ thể rắn sang thể lỏng ở điểm nóng chảy .

Q2 = mλ = 122,46.10-7.270.103 = 3,306 J

Nhiệt lượng cần để nấu chảy thép : Q = Q1 + Q2 = 8,257 + 3,306 = 11,563 J

Thời gian khoan thép :

t = Q/P = 11563/10 = 1,1563s = 1,16s

b) Thực ra, ta còn phải tốn rất nhiều nhiệt lượng để làm nóng một phần tấm thép xung quanh lỗ khoan và nhiệt lượng làm nóng môi trường xung quanh. Do đó số liệu ở trên chỉ là gần đúng.

Giải sách bài tập Vật lý lớp 12 Bài 34.10 trang 100

Người ta dùng một laze CO2 có công suất P = 10 W để làm dao mổ. Tia laze chiếu vào chỗ nào sẽ làm cho nước của phần mô ở chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. Chùm tia laze có bán kính r = 0,1 mm và di chuyển với tốc độ v = 0,5 cm/s trên bề mặt của một mô mềm.

a) Tính nhiệt lượng cần thiết để làm bốc hơi 1 mm3 nước ở 37oC.

b) Tính thể tích nước mà tia laze có thể làm bốc hơi trong 1 s.

c) Ước tính chiều sâu cực đại của vết cắt.

Nhiệt dung riêng của nước : C = 4,18 kJ/(kg.K).

Nhiệt hoá hơi riêng của nước : L = 2 260 kJ/kg.

Lời giải:

a) Khối lượng nước cần làm cho bốc hơi :

m = Vp = 1.10-6 kg với V = 1 mm3 = 1.10-9 m3 và ρ = 1000kg/m3.

Nhiệt lượng cần thiết để đưa khối nước từ 37oC đến điểm sôi .

Q1 = mC( 100 - 37) = 1.10-6.4 180.63 = 0,26334 J

Nhiệt lượng cần thiết để làm khối nước chuyển từ thể lổng sang thể khí ở điểm sôi :

Q2 = mL= 1.10-6.2 260.103 = 2,26 J

Nhiệt lượng cần thiết để làm bốc hơi 1 mm3 nước ở 37oC :

Q = Q1 + Q2 = 0,26334 + 2,26 = 2,52334 J = 2,52 J

b) Nhiệt lượng mà vùng mô bị chiếu nhận được từ tia laze trong 1 s:

Q’ = ℘.1 = 10J

Thể tích nước bị bốc hơi trong 1s:

V' = Q'/Q = 10/2,52334 = 3,963 mm3

c) Chiều dài của vết cắt trong 1s:

l = v.1 = 0,5cm = 5mm

Diện tích của vết cắt trong 1s

S = 2rl = 2.0,15 = 1 mm2

Chiều sâu cực đại của vết cắt:

h = V'/S = 3,963/1 = 3,963mm ≈ 4mm.

Giải Bài 34.11 SBT Vật lý lớp 12 trang 101

Để đo khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng người ta dùng một laze phát ra những xung ánh sáng có bước sóng 0,52 μm, chiếu về phía Mặt Trăng và đo khoảng thời gian giữa thời điểm xung được phát ra và thời điểm một máy thu đặt ở Trái Đất nhận được xung phản xạ. Thời gian kéo dài của một xung là T = 100 ns.

Khoảng thời gian giữa thời điểm phát và nhận xung là 2,667 s.

Năng lượng của mỗi xung ánh sáng là W0 = 10 kJ.

a) Tính khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng lúc đó.

b) Tính cồng suất của chùm laze.

c) Tính số phôtôn chứa trong mỗi xung ánh sáng.

d) Tính độ dài của mỗi xung ánh sáng.

Lấy c = 3.108 m/s; h = 6,625.10-34J.S

Lời giải:

a) Gọi L là khoảng cách Trái Đất – Mặt Trăng: c = 3.108m/s là tốc độ ánh sáng; t là thời gian để ánh sáng đi về giữa Trái Đất và Mặt Trăng.

Ta có: 2L = ct.

Giải sách bài tập Vật Lí 12 | Giải sbt Vật Lí 12

b) Công suất của chùm laze:

Giải sách bài tập Vật Lí 12 | Giải sbt Vật Lí 12

c) Số phôtôn được phát ra trong mỗi xung ánh sáng:

Giải sách bài tập Vật Lí 12 | Giải sbt Vật Lí 12

d) Gọi l là độ dài của một xung ánh sáng, ta có:

l = cτ = 3.108.100.10-9 = 30m.

►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải sách bài tập Vật Lí Bài 34: Sơ lược về laze lớp 12, chi tiết, đầy đủ nhất file PDF hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất.

Đánh giá bài viết
5.0
1 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com
DMCA.com Protection Status