Mời các em học sinh tham khảo ngay nội dung hướng dẫn soạn sách bài tập môn Vật Lí lớp 12 Bài 34: Sơ lược về laze được trình bày chi tiết, dễ hiểu nhất dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về bài học này, từ đó chuẩn bị tốt cho tiết học sắp tới nhé.
Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây ?
A. Độ đơn sắc cao.
B. Độ định hướng cao.
C. Cường độ lớn.
D. Công suất lớn.
Lời giải:
Đáp án: D
Trong laze rubi có sự biến đổi của dạng năng lượng nào dưới đây thành quang năng ?
A. Điện năng.
B. Cơ năng.
C. Nhiệt năng.
D. Quang năng.
Lời giải:
Đáp án: D
Hiệu suất của một laze
A. nhỏ hơn 1.
B. bằng 1.
C. lớn hơn 1.
D. rất lớn so với 1.
Lời giải:
Đáp án: A
Thuật ngữ LAZE chỉ nội dung nào dưới đây?
A. Một nguồn phát sáng mạnh.
B. Một nguồn phát ánh sáng đơn sắc.
C. Một nguồn phát chùm sáng song song, đơn sắc.
D. Một máy khuếch đại ánh sáng dựa vào hiện tượng phát xạ cảm ứng của nguyên tử.
Lời giải:
Đáp án: D
Trong laze rubi người ta cần dùng hai gương phẳng đặt song song và một đèn xenon để làm gì?
A. Hai gương phẳng dùng để tạo ra chùm tia song song. Đèn xenon dùng để chiếu sáng thỏi rubi.
B. Hai gương phẳng để cho tia sáng phản xạ qua lại nhiều lần qua thỏi rubi. Đèn xenon dùng để chiếu sáng thỏi rubi.
C. Hai gương phẳng dùng để tạo ra chùm tia song song. Đèn xenon dùng để đưa số lớn nguyên tử crom lên trạng thái kích thích.
D. Hai gương phẳng để cho tia sáng phản xạ qua lại nhiều lần qua thỏi rubi. Đèn xenon dùng để đưa số lớn nguyên tử crom lên trạng thái kích thích.
Lời giải:
Đáp án: D
Ba vạch E0, E1, E2 trong hình 34.1 tượng trưng ba mức năng lượng của nguyên tử crom trong thỏi rubi: E0 là mức cơ bản; E1 là mức giả bền; E2 là mức kích thích.
Bốn mũi tên mang số 1, 2, 3, 4 ứng với bốn sự chuyển của nguyên tử crom giữa các mức năng lượng đó. Sự chuyển nào ứng với sự phát tia laze của thỏi rubi ?
A. Sự chuyển 1.
B. Sự chuyển 2.
C. Sự chuyển 3.
D. Sự chuyển 4.
Lời giải:
Đáp án: C
Một phôtôn có năng lượng 1,79 eV bay qua hai nguyên tử có mức kích thích 1,79 eV, nằm trên cùng phương của phôtôn tới. Các nguyên tử này có thể ở trạng thái cơ bản hoặc trạng thái kích thích. Gọi X là số phôtôn có thể thu được sau đó, theo phương của phôtôn tới.Hãy chỉ ra đáp số sai.
A. x = 0.
B. x = 1.
C. x = 2.
D. x = 3.
Lời giải:
Đáp án: C
Màu đỏ của rubi do ion nào phát ra ?
A. Ion nhôm.
B. Ion ôxi.
C. Ion crôm.
D. Các ion khác.
Lời giải:
Đáp án: A
Người ta dùng một laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P = 10 W. Đường kính của chùm sáng là d = 1 mm. Bề dày của tấm thép là e = 2 mm. Nhiệt độ ban đầu là t0 = 30oc.
a) Tính thời gian khoan thép.
b) Tại sao nói kết quả tính được ở trên chỉ là gần đúng ?
Khối lượng riêng của thép : ρ = 7800kg/m3.
Nhiệt dung riêng của thép : C = 448 J/(kg.K).
Nhiệt nóng chảy riêng của thép : λ = 270kJ/kg.
Điểm nóng chảy của thép : Tc = 1535oc.
Lời giải:
a) Thể tích thép cần nấu chảy :
Khối lượng thép cần nấu chảy :
m = VP = 1,57.10-9.7 800 = 122.46.10-7 kg.
Nhiệt lượng cần thiết để đưa khối thép lên điểm nóng chảy :
Q1 = mc(Tc - t0) = 122,46.10-7.448(1535 - 30); Q1 = 8,257 J
Nhiệt lượng cần thiết để chuyển khối thép từ thể rắn sang thể lỏng ở điểm nóng chảy .
Q2 = mλ = 122,46.10-7.270.103 = 3,306 J
Nhiệt lượng cần để nấu chảy thép : Q = Q1 + Q2 = 8,257 + 3,306 = 11,563 J
Thời gian khoan thép :
t = Q/P = 11563/10 = 1,1563s = 1,16s
b) Thực ra, ta còn phải tốn rất nhiều nhiệt lượng để làm nóng một phần tấm thép xung quanh lỗ khoan và nhiệt lượng làm nóng môi trường xung quanh. Do đó số liệu ở trên chỉ là gần đúng.
Người ta dùng một laze CO2 có công suất P = 10 W để làm dao mổ. Tia laze chiếu vào chỗ nào sẽ làm cho nước của phần mô ở chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. Chùm tia laze có bán kính r = 0,1 mm và di chuyển với tốc độ v = 0,5 cm/s trên bề mặt của một mô mềm.
a) Tính nhiệt lượng cần thiết để làm bốc hơi 1 mm3 nước ở 37oC.
b) Tính thể tích nước mà tia laze có thể làm bốc hơi trong 1 s.
c) Ước tính chiều sâu cực đại của vết cắt.
Nhiệt dung riêng của nước : C = 4,18 kJ/(kg.K).
Nhiệt hoá hơi riêng của nước : L = 2 260 kJ/kg.
Lời giải:
a) Khối lượng nước cần làm cho bốc hơi :
m = Vp = 1.10-6 kg với V = 1 mm3 = 1.10-9 m3 và ρ = 1000kg/m3.
Nhiệt lượng cần thiết để đưa khối nước từ 37oC đến điểm sôi .
Q1 = mC( 100 - 37) = 1.10-6.4 180.63 = 0,26334 J
Nhiệt lượng cần thiết để làm khối nước chuyển từ thể lổng sang thể khí ở điểm sôi :
Q2 = mL= 1.10-6.2 260.103 = 2,26 J
Nhiệt lượng cần thiết để làm bốc hơi 1 mm3 nước ở 37oC :
Q = Q1 + Q2 = 0,26334 + 2,26 = 2,52334 J = 2,52 J
b) Nhiệt lượng mà vùng mô bị chiếu nhận được từ tia laze trong 1 s:
Q’ = ℘.1 = 10J
Thể tích nước bị bốc hơi trong 1s:
V' = Q'/Q = 10/2,52334 = 3,963 mm3
c) Chiều dài của vết cắt trong 1s:
l = v.1 = 0,5cm = 5mm
Diện tích của vết cắt trong 1s
S = 2rl = 2.0,15 = 1 mm2
Chiều sâu cực đại của vết cắt:
h = V'/S = 3,963/1 = 3,963mm ≈ 4mm.
Để đo khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng người ta dùng một laze phát ra những xung ánh sáng có bước sóng 0,52 μm, chiếu về phía Mặt Trăng và đo khoảng thời gian giữa thời điểm xung được phát ra và thời điểm một máy thu đặt ở Trái Đất nhận được xung phản xạ. Thời gian kéo dài của một xung là T = 100 ns.
Khoảng thời gian giữa thời điểm phát và nhận xung là 2,667 s.
Năng lượng của mỗi xung ánh sáng là W0 = 10 kJ.
a) Tính khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng lúc đó.
b) Tính cồng suất của chùm laze.
c) Tính số phôtôn chứa trong mỗi xung ánh sáng.
d) Tính độ dài của mỗi xung ánh sáng.
Lấy c = 3.108 m/s; h = 6,625.10-34J.S
Lời giải:
a) Gọi L là khoảng cách Trái Đất – Mặt Trăng: c = 3.108m/s là tốc độ ánh sáng; t là thời gian để ánh sáng đi về giữa Trái Đất và Mặt Trăng.
Ta có: 2L = ct.
b) Công suất của chùm laze:
c) Số phôtôn được phát ra trong mỗi xung ánh sáng:
d) Gọi l là độ dài của một xung ánh sáng, ta có:
l = cτ = 3.108.100.10-9 = 30m.
►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải sách bài tập Vật Lí Bài 34: Sơ lược về laze lớp 12, chi tiết, đầy đủ nhất file PDF hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất.