Mời các em học sinh tham khảo ngay nội dung hướng dẫn soạn sách bài tập môn Vật Lí lớp 12 Bài 35: Tính chất và cấu tạo hạt nhân được trình bày chi tiết, dễ hiểu nhất dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về bài học này, từ đó chuẩn bị tốt cho tiết học sắp tới nhé.
Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi
A. prôtôn, nơtron và êlectron.
B. nơtron và êlectron.
C. prôtôn, nơtron.
D. prôtôn và êlectron.
Lời giải:
Đáp án: C
Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân
A. có cùng khối lượng.
B. cùng số z, khác số A.
C. cùng số z, cùng số A.
D. cùng số A.
Lời giải:
Đáp án: B
Trong thành phân cấu tạo của các nguyên tử, không có hạt nào dưới đây ?
A. Prôtôn.
B. Nơtron.
C. Phôtôn.
D. Electron.
Lời giải:
Đáp án: C
Hạt nhân nào dưới đây không chứa nơtron ?
A. Hiđrô thường.
B. Đơteri.
C. Triti.
D. Heli.
Lời giải:
Đáp án: A
Hãy chọn phát biểu đúng.
A. Hạt nhân nặng gấp đôi hạt nhân
B. Hạt nhân nặng gấp đôi hạt nhân
C. Hạt nhân nặng gần gấp đôi hạt nhân
D. Hạt nhân nặng bằng hạt nhân
Lời giải:
Đáp án: C
Hạt nhân heli () là một hạt nhân bền vững. Vì vậy, kết luận nào dưới đây chắc chắn đúng ?
A. Giữa hai nơtron không có lực hút.
B. Giữa hai prôtôn chỉ có lực đẩy.
C. Giữa prôtôn và nơtron không có lực tác dụng.
D. Giữa các nuclôn có lực hút rất lớn.
Lời giải:
Đáp án: C
Hãy chọn phát biểu đúng.
A. Các chất đồng vị có cùng tính chất vật lí.
B. Các chất đồng vị có cùng tính chất hoá học.
C. Các chất đồng vị có cùng cả tính chất vật lí lẫn tính chất hoá học.
D. Các chất đồng vị không có cùng tính chất vật lí và tính chất hoá học.
Lời giải:
Đáp án: B
Hãy chọn phát biểu đúng:
Đơn vị khối lượng nguyên tử bằng
A. khối lượng của hạt nhân hiđrô .
B. khối lượng của prôtôn.
C. khối lượng của nơtron.
D. 1/12 khối lương của hat nhân cacbon .
Lời giải:
Đáp án: D
Một hạt có khối lượng nghỉ m0. Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6 c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là
A. 1,25 m0c2.
C. 0,25 m0c2.
B. 0,36 m0c2.
D. 0,225 m0c2.
Lời giải:
Đáp án: C
Phân biệt khái niệm hạt nhân và nuclon
Lời giải:
Hạt nhân : Hạt ở trung tâm nguyên tử, tích điện dương +Ze, có khối lượng xấp xỉ bằng khối lượng nguyên tử, tạo bởi Z prôtôn và A -Z nơtron. Nuciôn tên gọi chung của prôtôn và nơtron.
Có bao nhiêu prôtôn và nơtron trong các hạt nhân sau ?
Lời giải:
Số proton và notron đượcliệt kê bằng bẳng sau
Kí hiệu hạt nhân | ||||||
Số proton | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 |
Số notron | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Cho các hạt nhân : . Trong đó nếu thay prôtôn bằng nơtron và ngược lại thì được những hạt nhân nào ?
Lời giải:
Ta được các hạt nhân :
Người ta gọi khối lượng nguyên tử của một nguyên tố hoá học là khối lượng trung bình của một nguyên tử chất đó (tính theo đơn vị u). Vì trong một khối chất hoá học trong thiên nhiên bao giờ cũng chứa một số đồng vị của chất đó với những tỉ lệ xác định, nên khối lượng nguyên tử của mội nguyên tố hoá học không bao giờ là một số nguyên, trong khi đó, số khối của một hạt nhân bao giờ cũng là một số nguyên.
Neon thiên nhiên có ba thành phần là và trong đó thành phần chỉ chiếm 0,26 %, còn lại chủ yếu là hai thành phần kia. Khối lượng nguyên tử của neon là 20,179. Tính tỉ lệ phần trăm của các thành phần
Lời giải:
Ta có : 20x + 22y + 21.0,0026 = 20,179
x + y = 0,9974
Giải hệ hai phương trình trên, ta được :
20x + 22(0,9974 - x) = 20,1244
x = 0,9092
y = 0,0882
Vậy, thành phần nêon () trong nêon thiên nhiên là 90,92% và thành phần nêon () là 8,82%.
Khí Clo là hỗn hợp của hai đồng vị bền là 35Cl = 34,969 u hàm lượng 75,4% và 17Cl = 36,966 u hàm lượng 24,6%.
Tính khối lượng nguyên tử của nguyên tố hoá học clo.
Lời giải:
Khối lượng nguyên tử của clo :
34,969 u.75,4% + 36,966 u.24,6% = 35,46 u
Khối lượng nghỉ của êlectron là 9,1.10-31 kg. Tính năng lượng toàn phần của êlectron khi nó chuyển động với tốc độ bằng một phần mười tốc độ ánh sáng. Cho c = 3.108 m/s.
Lời giải:
Theo bài ra ta có
►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải sách bài tập Vật Lí Bài 35: Tính chất và cấu tạo hạt nhân lớp 12, chi tiết, đầy đủ nhất file PDF hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất.