Với bộ tài liệu hướng dẫn giải Tiếng Anh 10 sách bài tập Unit 4: Special Education được chúng tôi biên soạn ngắn gọn và đầy đủ, bám sát nội dung yêu cầu trong sách bài tập. Giúp học sinh củng cố kiến thức trọng tâm và ôn tập hiệu quả.
1.trang 25-26 sbt Tiếng Anh 10: Read the passage...(Đọc đọn văn và chọn phướng án đúng nhất để hoàn thành các câu sau)
1. B | 2. B | 3. D | 4. A | 5. A |
Hướng dẫn dịch:
Nếu cha mẹ nuôi nấng một đứa con với mục đích duy nhất là biến con thành một thiên tài, họ sẽ gây ra một thảm họa. Đây là một trong những sai lầm lớn nhất mà các bậc cha mẹ tham vọng mắc phải. Kỳ vọng không thực tế của cha mẹ có thể gây ra tổn hại lớn cho trẻ.
Tuy nhiên, nếu cha mẹ không quá phi thực tế về những gì họ mong đợi con cái của họ phải làm, nhưng tham vọng một cách hợp lý, đứa trẻ có thể rất thành công - đặc biệt là nếu các bậc phụ huynh rất ủng hộ con mình.
Do An Due rất may mắn. Cậu ấy đam mê âm nhạc, và cha mẹ giúp đỡ cậu rất nhiều bằng cách đưa cậu đến các buổi hòa nhạc và sắp xếp các bài học piano và violin tin cho cậu. Mặc dù cha mẹ của Do biết rất ít về âm nhạc, họ đã cố gắng hết sức mình để giúp đỡ con trai của họ với đam mê của mình. Tuy nhiên, họ không bao giờ bắt câu ấy tham gia cuộc thi âm nhạc nếu cậu không sẵn sàng.
Bạn của Duệ, Vũ Hoàng Duy, tuy nhiên, không may mắn như vậy. Mặc dù cả cha và mẹ của cậu là nhạc sĩ thành công, họ đặt tiêu chuẩn quá cao cho Duy. Họ muốn con trai của họ cũng thành công như họ và vì vậy họ đăng kí cho cậu tham gia mọi cuộc thi piano được tổ chức. Họ rất không vui khi cậu không giành chiến thắng. "Khi ta ở độ tuổi của con, ta thường thắng mọi cuộc thi ta tham gia," cha Duy nói với cậu. Duy luôn sợ rằng cậu sẽ làm cha mẹ thất vọng và bây giờ trông cậu luôn trầm lặng và không vui
Exercise 1 (trang 26 sbt Tiếng Anh 10): Choose the word...(Chọn từ có phần in nghiêng phát âm khác với các từ còn lại)
1. D | 2. D | 3. A | 4. C | 5. C |
Exercise 2 (trang 26-27 sbt Tiếng Anh 10): Choose the option...(Chọn câu trả lời đúng để hoàn thành các câu sau)
1. A | 2. B | 3. B | 4. A |
5. B | 6. A | 7. B | 8. A |
Exercise 3 (trang 27 sbt Tiếng Anh 10): Choose the option... (Chọn câu trả lời đúng để hoàn thành các câu sau)
1. A | 2. B | 3. B | 4. A | 5. C |
Exercise 4 (trang 27-28 sbt Tiếng Anh 10): Compare what Carol said...(So sánh những gì Carol nói 5 năm trước đây và những gì cô ấy nói bây giờ)
Now write sentences about how CaroI has changed. Use used to / didn't use to / never used to in the first part of your sentences. The first sentence has been done for you as an example. (Bây giờ viết câu về việc Carol thay đổi như thế nào. Sử dụng used to / didn't use to / never used to ở vế trước của câu. Câu đầu tiên đã được làm mẫu cho bạn.)
Đáp án:
She used to play the piano but she hasn’t played (the piano) for years.
She used to be very lazy but she works very hard these days.
She didn’t use to like cheese but she eats lots of cheese now.
She used to have a dog but it died two years ago.
She used to be a hotel receptionist but she works in a bookshop now.
She used to have lots of friends but she doesn't know many people these days.
She never used to read newspapers but she reads a newspaper every day now.
She didn’t use to drink tea but she likes it now.
She used to go to a lot of parties but she hasn’t been to a party for ages.
Exercise 5 (trang 28 sbt Tiếng Anh 10): Match the sentence... (Nối các cặp câu bằng từ "which")
1 – e | 2 – f | 3 – h | 4 – c |
5 – b | 6 – g | 7 – d | 8 – a |
1. My phone is out of order, which is a real nuisance.
2. Rachel’s mother paid for the meal, which was very kind of her.
3. My brother is disabled, which means he can’t get about very easily.
4. You left the keys in the car, which was rather careless of you.
5. Vicky didn’t get the job, which made her very depressed.
6. The police blocked off the road, which caused a traffic jam.
7. The woman prayed aloud all night, which kept us awake.
8. She said that the men were thieves, which turned out to be true.
Hướng dẫn dịch:
1. Điện thoại của tôi bị hỏng quả là một điều phiền toái.
2. Mẹ của Rachel đã trả tiền cho bữa ăn, điều đó thật tử tế.
3. Anh của tôi bị khuyết tật và điều đó khiến anh ấy không sinh hoạt dễ dàng được.
4. Cậu đã để chìa khóa lại trong xe, thật là vô ý quá.
5. Vicky không nhận được công việc khiến cô ấy rất buồn chán.
6. Cảnh sát phong tỏa con đường đã gây ra tắc đường.
7. Người phụ nữ cầu nguyện lớn tiếng trong đêm khiến chúng tôi không ngủ được.
8. Cô ấy nói rằng những người đàn ông đó là những tên trộm và điều đó là sự thật
1.trang 29 sbt Tiếng Anh 10: Complete the dialogue...(Hoàn thành đoạn hội thoại bằng cách điền vào mỗi chỗ trống một trong các câu ở dưới. Có nhiều câu hơn số chỗ trống. Câu đầu tiên đã được làm mẫu)
1. H | 2. B | 3. A | 4. C | 5. G | 6. F |
Hướng dẫn dịch:
Người bán hàng: Chào buổi sáng, thưa Bà. Tôi có thể giúp gì cho bà?
Khách hàng: Vâng, tôi hi vọng thế. Tôi đã mua chiếc váy lụa này ở đây tuần trước và tôi giặt nó và nó đã trở nên rất nhỏ. Nhìn nó này.
Người bán hàng: Ồ, vâng. Tôi rất tiếc về việc này.
Khách hàng: Và tôi đã trả $8 cho nó. Thế là quá đắt.
Người bán hàng: Nó đúng là đắt thật. Bà có muốn lấy một chiếc váy khác với chất lượng tương tự không?
Khách hàng: Không, cảm ơn cô. Tôi chỉ muốn lấy lại tiền thôi.
Người bán hàng: Vậy, có thể bà muốn một thứ khác với giá như vậy chăng?
Khách hàng: Không, tôi không muốn. Tôi chỉ muốn lấy lại tiền của mình, làm ơn.
Người bán hàng: Ồ, được thôi. Tôi rất xin lỗi. Tôi sẽ sắp xếp việc này
(trang 30 sbt Tiếng Anh 10): You want to apply to go on a study holiday. Fill the form that follows. (Bạn muốn đăng kí tham gia một kì nghỉ để học tập. Điền vào đơn dưới đây)
INTERNATIONAL STUDY HOLIDAYS
Westhay University
Luxford LX 92 1AR
26 July to 15 August
Family name: Nguyen
First name: Ha Linh
Present address: 231 Hoang Hoa Tham Street, Ba Dinh District, Ha Noi, Viet Nam
Date of birth (day/month/year): 23/09/2000
Why are you applying for a study holiday?
I hope to gain knowledge from this study holiday course. I want to improve my English speaking and have chance to make friends with people from other nations.
What languages can you speak?
Vietnamese, English.
How will you be travelling?
By air.
Signature
Linh
Nguyen Ha Linh
►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải SBT Anh 10 Unit 4: Special Education, chi tiết, đầy đủ nhất, file PDF hoàn toàn miễn phí.