Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn Giải Toán lớp 2 SGK Tập 1 trang 81: Ôn tập về phép cộng và phép trừ chính xác được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.
Tính nhẩm:
9 + 7 = 8 + 4 =
7 + 9 = 4 + 8 =
16 - 9 = 12 - 8 =
16 - 7 = 12 - 4 =
6 + 5 = 2 + 9 =
5 + 6 = 9 + 2 =
11 - 6 = 11 - 2 =
11 - 5 = 11 - 9 =
Phương pháp giải:
Cộng, trừ nhẩm các số rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
9 + 7 = 16 8 + 4 = 12
7 + 9 = 16 4 + 8 = 12
16 - 9 = 7 12 - 8 = 4
16 - 7 = 9 12 - 4 = 8
6 + 5 = 11 2 + 9 = 11
5 + 6 = 11 9 + 2 = 11
11 - 6 = 5 11 - 2 = 9
11 - 5 = 6 11 - 9 = 2
Đặt tính rồi tính:
a) 38 + 42;
47 + 35;
36 + 64
b) 81 - 27;
63 - 18;
100 - 42.
Phương pháp giải:
- Đặt tính : Viếp phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Lời giải chi tiết:
Số?
9 + 8 = 7 + 8 =
c) 9 + 6 = d) 6 + 5 =
9 + 1 + 5 = 6 + 4 + 1 =
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
9 + 8 = 17 7 + 8 = 15
c) 9 + 6 = 15 d) 6 + 5 = 11
9 + 1 + 5 = 15 6 + 4 + 1 = 11
Lớp 2A trồng được 48 cây, lớp 2B trồng được nhiều hơn lớp 2A 12 cây. Hỏi lớp 2B trồng được bao nhiêu cây ?
Phương pháp giải:
Tóm tắt
Lớp 2A : 48 cây
Lớp 2B nhiều hơn lớp 2A : 12 cây
Lớp 2B : ... cây ?
Lớp 2B trồng được số cây bằng số cây lớp 2A trồng được cộng thêm 12 cây.
Lời giải chi tiết:
Số cây lớp 2B trồng được là :
48 + 12 = 60 (cây)
Đáp số: 60 cây.
Số ?
a) 72 + ... = 72;
b) 85 - ... = 85.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức : Một số cộng hoặc trừ đi 0 thì giá trị số đó không thay đổi.
Lời giải chi tiết:
a) 72 + 0 = 72;
b) 85 - 0 = 85.
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Toán lớp 2 SGK Tập 1 trang 81: Ôn tập về phép cộng và phép trừ chính xác file PDF hoàn toàn miễn phí.