Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn Giải Toán lớp 2 SGK Tập 2 trang 169: Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 (tiếp) chính xác được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.
Mỗi số sau ứng với cách đọc nào ?
Phương pháp giải:
Đọc số có ba chữ số lần lượt từ hàng trăm đến hàng đơn vị.
Nối số có ba chữ số với cách đọc thích hợp.
Giải chi tiết:
Nối số 307 với cách đọc d)
Nối số 650 với cách đọc b)
Nối số 811 với cách đọc i )
Nối số 596 với cách đọc h)
Nối số 939 với cách đọc a)
Nối số 745 với cách đọc c)
Nối số 125 với cách đọc g)
Nối số 484 với cách đọc e)
a) Viết các số 842, 965, 477, 618, 593, 404 theo mẫu:
842 = 800 + 40 + 2
b) Viết theo mẫu:
300 + 60 + 9 = 369
800 + 90 + 5 =
200 + 20 + 2 =
700 + 60 + 8 =
600 + 50 =
800 + 8 =
Phương pháp giải:
Phân tích số có ba chữ số thành tổng số trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
Giải chi tiết:
a) 842 = 800 + 40 + 2
965 = 900 + 60 + 5
477 = 400 + 70 + 7
618 = 600 + 10 + 8
593 = 500 + 90 + 3
404 = 400 + 4
b) 300 + 60 + 9 = 369
800 + 90 + 5 = 895
200 + 20 + 2 = 222
700 + 60 + 8 = 768
600 + 50 = 650
800 + 8 = 808
Viết các số 285, 257, 279, 297 theo thứ tự:
a) Từ lớn đến bé.
b) Từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
So sánh các chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải rồi sắp xếp theo thứ tự.
Giải chi tiết:
a) 297; 285; 279; 257.
b) 257; 279; 285; 297.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 462; 464; 466;....
b) 353; 355; 357;....
c) 815; 825; 835;....
Phương pháp giải:
a, b : Đếm cách 2 đơn vị, bắt đầu từ số đầu tiên rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
c: Đếm cách 10 đơn vị, bắt đầu từ số 815 rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Giải chi tiết:
a) 462; 464; 466; 468.
b) 353; 355; 357; 359.
c) 815; 825; 835; 845.
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Toán lớp 2 SGK Tập 2 trang 169: Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 (tiếp) chính xác file PDF hoàn toàn miễn phí.