Logo

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 3: Bảng chia 7 (đầy đủ)

Tóm tắt lý thuyết Toán lớp 3: Bảng chia 7 ngắn gọn và đầy đủ nhất. Hỗ trợ các em học sinh, phụ huynh và thầy cô giáo hiểu và nắm vững kiến thức trọng tâm trong bài học.
5.0
1 lượt đánh giá

Mời các em học sinh, phụ huynh và thầy cô giáo tham khảo bản tổng hợp lý thuyết Toán lớp 3: Bảng chia 7 được biên soạn đầy đủ và ngắn gọn nhất từ đội ngũ chuyên gia.

Lý thuyết về Bảng chia 7

Kiến thức cần nhớ:

- Bảng chia 7 và phép chia trong phạm vi 7

Xuất phát từ phép nhân 7, ta có thể nhẩm được giá trị của phép chia 7:

Lý thuyết Toán lớp 3: Bảng chia 7

- Tìm được giá trị 7 của một số hoặc một hình đơn giản:

+) Chia số ban đầu cho 7.

+) Chia hình đã cho thành 7 phần bằng nhau và tô màu một phần.

Các dạng toán về Bảng chia 7

Dạng 1: Tính nhẩm

Dựa vào bảng nhân và chia 7 đã học, nhẩm tính các kết quả của phép nhân, chia trong phạm vi 7

Ví dụ: 42 : 7

Giải:

Nhẩm 7 x 6 = 42 nên 42:7 = 6

Dạng 2: Toán đố

Bước 1: Đọc và phân tích đề bài, cho giá trị của một số nhóm bằng nhau, yêu cầu tìm giá trị của “mỗi”hoặc “một” nhóm.

Bước 2: Muốn tìm giá trị của một nhóm, ta lấy giá trị của các nhóm chia cho số nhóm.

Bước 3: Trình bày lời giải.

Bước 4: Kiểm tra cách trình bày và kết quả vừa tìm được.

Ví dụ: Một sợi dây dài 56 cm được cắt thành 7 đoạn bằng nhau. Mỗi đoạn dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

- Phân tích đề và tìm cách giải:

Muốn tìm độ dài một đoạn thẳng thì ta lấy độ dài của cả sợi dây đem chia cho 7

Giải:

Mỗi đoạn dây dài số xăng-ti-mét là:

56 : 7 = 8

Đáp số: 8cm

Dạng 3: Giá trị một phần 7

Dạng 4: Tính giá trị biểu thức

Muốn tính giá trị của biểu thức, ta cần ghi nhớ quy tắc chung:

+ Biểu thức có chứa nhân/chia và cộng trừ thì cần làm phép toán nhân/chia trước, sau đó đến các phép toán cộng/trừ.

+ Biểu thức chỉ có chứa phép nhân và phép chia thì ta thực hiện các phép toán theo thứ tự từ trái sang phải.

Dạng 5: Tìm x

Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

X x 3 = 9

X = 9 : 3

X = 3

Dạng 6: So sánh

Bước 1: Tính giá trị các biểu thức, phép tính.

Bước 2: So sánh và dùng dấu >; < hoặc = thích hợp.

Ví dụ: Phép toán có giá trị bé nhất là:

A. 35 : 7 B. 42 : 6 C. 54 : 6

Giải:

Tính giá trị của các phép toán

35 : 7 = 5

42 : 6 = 7

54 : 6 = 9

(Đáp án A đúng).

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Tóm tắt lý thuyết Toán lớp 3: Bảng chia 7 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết
5.0
1 lượt đánh giá