Logo

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 3: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số (đầy đủ)

Tóm tắt lý thuyết Toán lớp 3: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số ngắn gọn và đầy đủ nhất. Hỗ trợ các em học sinh, phụ huynh và thầy cô giáo hiểu và nắm vững kiến thức trọng tâm trong bài học.
5.0
1 lượt đánh giá

Mời các em học sinh, phụ huynh và thầy cô giáo tham khảo bản tổng hợp lý thuyết Toán lớp 3: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số được biên soạn đầy đủ và ngắn gọn nhất từ đội ngũ chuyên gia.

Lý thuyết về Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số

Kiến thức cần nhớ:

- Cách đọc, viết số có ba chữ số

+) Khi đọc số, ta tách các số theo các hàng từ trái sang phải: trăm, chục và đơn vị để đọc.

Chú ý cách dùng các từ: “linh, mười, mươi, một, mốt, bốn, tư, năm, lăm”

Ví dụ:

+ Số 321 đọc là: Ba trăm hai mươi mốt.

+ Số 211 đọc là: Hai trăm mười một.

+ Số 204 đọc là: Hai trăm linh bốn.

+ Số 514 đọc là: Năm trăm mười bốn.

+ Số 224 đọc là: Hai trăm hai mươi tư.

+ Số 105 đọc là: Một trăm linh năm.

+ Số 995 đọc là: Chín trăm chín mươi lăm.

+ Số 915 đọc là: Chín trăm mười lăm.

+ Để viết đúng số tự nhiên, học sinh viết đúng theo thứ tự các hàng từ hàng trăm đến hàng đơn vị và đúng chính tả như cách đọc.

- So sánh các số có ba chữ số.

So sánh các hàng từ trái sang phải, số nào có giá trị ở cùng hàng lớn hơn thì lớn hơn.

Các dạng toán về Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số

Dạng 1: Đọc số

Đề bài cho sẵn số, yêu cầu đọc số đó lên.

Phương pháp giải:

Bước 1: Tìm các chữ số hàng trăm, chục, đơn vị.

Bước 2: Đọc các chữ số từ trái qua phải, chú ý cách dùng các từ tương ứng “trăm, linh, mười, mươi, một, mốt, bốn, tư, năm, lăm”

Dạng 2: Viết số

Đề bài cho cách đọc các số, yêu cầu viết số.

Phương pháp giải:

Bước 1: Tìm các chữ số trong cách đọc.

Bước 2: Viết các chữ số tìm được theo thứ tự từ trái qua phải.

Ví dụ: Hoàn thiện bảng sau:

Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số

Giải:

Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số

Dạng 3: Điền dấu > , < , =

Phương pháp giải:

Bước 1: So sánh hai số: So sánh các chữ số từ trái qua phải.

Bước 2: Điền dấu:

- Số bên trái lớn hơn thì điền dấu '' > ''

- Số bên trái bé hơn thì điền dấu '' < ''

- Số bên trái bằng số bên phải thì điền dấu '' = ''

Dạng 4: Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng hoặc giảm dần

Phương pháp giải:

Bước 1: Xếp các số trong phạm vi 10, 100, 1000 thành từng nhóm.

Bước 2: So sánh các số trong cùng một nhóm với nhau: So sánh các chữ số từ trái qua phải.

Bước 3: Sắp xếp dãy số theo yêu cầu bài toán.

Dạng 5: Tìm số lớn nhất, nhỏ nhất trong dãy

Phương pháp giải:

Bước 1: So sánh các số trong dãy (phương pháp dạng 4)

Bước 2: Tìm số lớn nhất hoặc nhỏ nhất trong dãy số đã được sắp xếp.

Ví dụ: Sắp xếp dãy số sau theo tứ tự từ bé đến lớn: 321, 589, 598, 231, 600

Cách giải:

Dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 231, 321, 589, 598, 600.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Tóm tắt lý thuyết Toán lớp 3: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết
5.0
1 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com
DMCA.com Protection Status