Logo

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 3: Bảng nhân 7 (đầy đủ)

Tóm tắt lý thuyết Toán lớp 3: Bảng nhân 7 ngắn gọn và đầy đủ nhất. Hỗ trợ các em học sinh, phụ huynh và thầy cô giáo hiểu và nắm vững kiến thức trọng tâm trong bài học.
5.0
1 lượt đánh giá

Mời các em học sinh, phụ huynh và thầy cô giáo tham khảo bản tổng hợp lý thuyết Toán lớp 3: Bảng nhân 7 được biên soạn đầy đủ và ngắn gọn nhất từ đội ngũ chuyên gia.

Lý thuyết về Bảng nhân 7

Kiến thức cần nhớ:

- Khái niệm phép nhân với 7: Các số 7 được cộng liên tiếp với nhau nhiều lần thì được chuyển thành phép nhân.

Ví dụ: 7 + 7 + 7 + 7 = 7 x 4 = 28

- Bảng nhân 7 và vận dụng vào tính giá trị biểu thức, các bài toán có lời văn.

7 x 3 = 21 7 x 8 = 56 7 x 2 = 14 7 x 1 = 7

7 x 5 = 35 7 x 6 = 42 7 x 10 = 70 0 x 7 = 0

7 x 7 = 49 7 x 4 = 28 7 x 9 = 63 7 x 0 = 0

Trong phép nhân, khi đổi vị trí hai số thì giá trị của phép tính không thay đổi.

Các dạng toán về Bảng nhân 7

Dạng 1: Tính nhẩm

- Áp dụng bảng nhân 7, nhẩm nhanh các giá trị đơn giản.

- Đếm cách 7 liên tiếp để tìm giá trị của phép nhân.

Ví dụ: Nhẩm 7 x 6

Giải:

7 x 6 = 7 + 7 + 7 + 7 + 7 + 7 = 42

Vậy 7 x 6 = 42

Dạng 2: Tính giá trị biểu thức

+ Trong biểu thức có chứa phép tính nhân và phép tính cộng, trừ

Bước 1: Thực hiện phép nhân

Bước 2: Thực hiện phép cộng, trừ theo thứ tự từ trái sang phải.

+ Trong biểu thức chỉ chứa phép tính nhân, ta thực hiện phép tính từ trái sang phải.

Dạng 3: Toán đố

Bước 1: Đọc và phân tích đề, xác định giá trị của mỗi nhóm hoặc một nhóm, yêu cầu của đề bài.

Bước 2: Muốn tìm số lượng của một vài nhóm tương tự ta sử dụng phép nhân.

Bước 3: Trình bày bài toán rõ ràng: Câu lời giải, phép tính và đáp số.

Bước 4: Kiểm tra lời giải và kết quả vừa tìm được.

Ví dụ: Một tuần lễ có 7 ngày. Hỏi 6 tuần lễ thì có bao nhiêu ngày?

Phân tích đề và tìm cách giải:

Đề bài đã cho số ngày trong một tuần và cần tìm số ngày trong 6 tuần.

Muốn tìm số ngày ta lấy số ngày trong một tuần nhân với 6

Giải:

6 tuần lễ có số ngày là:

7 x 6 = 42 (ngày)

Đáp số: 42 ngày

Dạng 4: Đếm cách 7

Cộng liên tiếp 7 đơn vị, bắt đầu từ số cho trước.

Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

(14,21,....,35,...,49)

Giải:

Đếm cách 7 đơn vị và điền số còn thiếu vào chỗ trống:

(14,21,28,35,42,49)

Số cần điền vào chỗ trống là số 28 và số 42.

Dạng 5: So sánh.

Bước 1: Tính giá trị của các phép toán đã cho.

Bước 2: So sánh các giá trị vừa tìm được.

Ví dụ: Trong các phép tính sau, phép tính nào có giá trị lớn nhất?

A. 7 x 4 B. 7 x 3 C. 7 x 5

Giải

Ta có giá trị của các phép tính là:

7 x 4 = 28

3 x 7 = 21

7 x 5 = 35

Vì (21 < 28 < 35) nên phép toán có giá trị lớn nhất là đáp án C.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Tóm tắt lý thuyết Toán lớp 3: Bảng nhân 7 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết
5.0
1 lượt đánh giá