Nội dung hướng dẫn giải được chúng tôi biên soạn bám sát nội dung trong sách giáo khoa cùng phần dịch chi tiết, dễ hiểu. Mời các em học sinh và quý thầy cô theo dõi chi tiết tại đây.
Unit 15: Women in Society
(Trước khi bạn nghe)
Work in pairs. Answer the following question. (Làm việc theo cặp. Trả lời câu hỏi sau.)
Is the life of a city woman easier than that of a village woman nowadays? What is your point of view? Why? (Có phải ngày nay cuộc sống của phụ nữ thành phố thoải mái hơn cuộc sống của phụ nữ ở làng quê? Quan điểm của bạn là gì? Tại sao?)
=> A city woman does housework is much easier thanks to modem labour-saving devices. But in some other ways, the life of a city woman is more difficult and busier. I think ... . It is because of the high standard of living that a city woman has to work much harder to make ends meet. Meanwhie the village life is much simpler and not hasty. Most village women are content with their lot.
(Trong khi bạn nghe)
Task 1. Listen to the passage and choose the best answer A, B or C to complete each sentences. (Nghe đoạn văn và chọ đáp án A, B, hoặc C đúng nhất để hoàn thành mỗi câu.)
Gợi ý:
1. B | 2. C | 3. C | 4. A | 5. B |
Task 2. Listen again then answer the following questions. (Nghe lại sau đó trả lời các câu hỏi sau.)
1. According to the passage, what percentage of all the world's jobs do women hold? (Theo đoạn văn, phụ nữ làm bao nhiêu phần trăm công việc trên thế giới?)
=> It's 40 percent.
2. What do they earn for doing their domestic work? (Họ được gì khi làm việc nhà?)
=> They earn nothing for their domestic work.
3. How much food do women in developing countries produce? (Phụ nữ ở các quốc gia đang phát triển sản xuất ra bao nhiêu thực phẩm?)
=> They produce more than half of the food.
4. How much farmwork do African women do? (Phụ nữ ở Châu Phi làm bao nhiêu việc đồng áng?)
=> They do 80 percent of farm work.
5. What time does a typical day for an African village woman begin? (Một ngày làm việc điển hình của một phụ nữ làng quê Châu Phi bắt đầu lúc mấy giờ?)
=> She begins her day at 4.45 am.
6. What time does it finish? (Khi nào thì ngày làm việc kết thúc?)
=> It finishes at 9.30pm.
(Sau khi bạn nghe)
Work in pairs. Compare a typical day of an African village woman in the listening ... . (Làm việc theo cặp. So sánh một ngày làm việc điển hình của một phụ nữ Châu Phi trong bài nghe với người phụ nữ trong gia đình bạn (ví dụ, chị gái hoặc mẹ của bạn).)
Gợi ý:
A: Let's compare a typical day of an African village woman with that of a woman in your family.
B: Well, first I see the African village woman works more hours than my mother: nearly 17 hours.
A: What about the nature of work?
B: You mean hard work or light work?
A: That's it.
B: OK. Both hard and more. From the passage, I see an African village woman does nearly all domestic work. My mother only does the cooking and the washing - up. All other housework has been done by machine. She doesn't have to find firewood and water. My mother's work day is much easier.
A: So I he life of African village women is really difficult.
B: It's undoubted that with development program of the UN, African village women's life will get much improved.
A: I hope so, too.
Tapescript - Nội dung bài nghe
Women hold up half the sky. This is an old Chinese saying. However, research shows that perhaps women do more than the share of “holding up the sky.”
Fifty percent of the world’s population are women, but in nearly two-thirds of all working hours, the work is done by women. They do most of the domestic work, for example, cooking and washing clothes. Millions also work outside the home. Women hold forty percent of the world’s jobs. For this work, they earn only 40 to 60 percent as much as men, and of course they earn nothing for their domestic work.
In developing countries, where three-fourths of the world’s population lives, women produce more than half of the food. In Africa, 80 percent of all agricultural work is done by Women.
In parts of Africa, this is a typical day for a village woman. At 4.45 am. she gets up, washes, and eats. It lakes her half an hour to walk to the fields, and she works there until 3.00 pm. She collects firewood until 4.00 pm then comes hack home. She spends the next hour and a half preparing food to cook. Then she collects water for another hour. From 6.30 to 8.30 she cooks. After dinner, she spends an hour washing the dishes. She goes to bed at 9.30 pm.
Hướng dẫn dịch:
Phụ nữ nắm giữ nửa bầu trời. Đây là một câu nói của người Trung Quốc xưa. Tuy nhiên, nghiên cứu cho thấy phụ nữ có thể làm nhiều hơn phần "giữ bầu trời".
Năm mươi phần trăm dân số thế giới là phụ nữ, nhưng trong gần hai phần ba số giờ làm việc, công việc được thực hiện bởi phụ nữ. Họ làm hầu hết các công việc trong nhà, ví dụ, nấu ăn và giặt quần áo. Hàng triệu người cũng làm việc bên ngoài nhà. Phụ nữ nắm giữ 40% công ăn việc làm trên thế giới. Đối với công việc này, họ kiếm được chỉ từ 40 đến 60 phần trăm nhiều như nam giới, và dĩ nhiên họ không kiếm được gì cho công việc nội trợ của họ.
Ở các nước đang phát triển, nơi mà 3/4 dân số thế giới sống, phụ nữ sản xuất hơn một nửa lương thực. Ở Châu Phi, 80 phần trăm của tất cả các công việc nông nghiệp được thực hiện bởi phụ nữ.
Ở một số vùng của Châu Phi, đây là ngày điển hình cho một phụ nữ làng. Lúc 4 giờ 45 sáng, cô thức dậy, giặt giũ và ăn. Cô mất nửa giờ đồng hồ để đi bộ đến cánh đồng, và cô làm việc ở đó cho đến 3 giờ chiều. Cô lấy củi cho đến tận 4 giờ chiều rồi mới về nhà. Cô dành khoảng một tiếng rưỡi để chuẩn bị nấu ăn. Sau đó, cô lấy nước khoảng một giờ. Từ 6,30 đến 8,30 cô nấu nấu ăn. Sau bữa tối, cô dành một giờ để rửa chén. Cô đi ngủ lúc 9 giờ 30 tối.
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Soạn Listening - Unit 15 trang 167, 168 SGK Tiếng Anh 12 file PDF hoàn toàn miễn phí.