Nội dung hướng dẫn giải được chúng tôi biên soạn bám sát nội dung trong sách giáo khoa cùng phần dịch chi tiết, dễ hiểu. Mời các em học sinh và quý thầy cô theo dõi chi tiết tại đây.
Unit 16: The Association of Southeast Asian Nations
The rising-falling tune
Practise reading these sentences with the rising-falling tone. Notice that prominent words are in capital letters
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn sống trong nhà hay ở chung cư?
2. Jane là giáo viên hay học sinh?
3. Bạn muốn trà hay cà phê?
4. Em bé là con trai hay con gái?
5. Chúng ta đi bằng xe buýt hay bằng xe lửa?
6. Hôm nay là thứ tư hay thứ năm ?
7. Bạn sẽ đến hay không?
8. Em gái của bạn già hơn hay trẻ hơn bạn?
9. Bạn có muốn ăn trưa ngay hay đợi đến sau đó không?
10. Ý hay Bra-zin đã giành chiến thắng World Cup?
Exercise 1. Complete each of the following sentences, using a suitable adverbial clause ... . (Hoàn thành mỗi câu sau, sử dụng mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thích hợp ở trong khung. Sử dụng mỗi mệnh đề chỉ một lần.)
Example:
_____________________________ I'll invite her to our party.
When I see Mary tomorrow, I'll invite her to our party.
Gợi ý:
1. She'll phone you as soon as she arrives in Ho Chi Minh City.
2. After the war was over, we started rebuilding the country.
3. They met a lot of people while they were on holiday.
4. Before you leave, don't forget to turn off the lights.
5. I'll stay till you get back.
6. We'll come to see you whenever we are in Hanoi.
7. There is a danger of war as long as imperialism exists.
8. Tom sang a merry song as he walked away.
Exercise 2. Supply the correct tense form of the verbs in brackets. (Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc.)
Gợi ý:
1. arrives | 2. arrives | 3. are playing | 4. got |
5. have finished | 6. had graduated | 7. am | 8. have read |
Exercise 3. Combine two sentences, using one as an adverbial clause of time with the given conjunction. (Nối hai câu, dùng một câu để làm mệnh đề chỉ thời gian liên từ đã cho sẵn.)
Gợi ý:
1. Let's go out before it starts raining.
2. I'll give you my address when I have found somewhere to live.
3. After he had done his homework, he went to bed.
4. We'll let you know as soon as we have made our decision.
5. I haven't met them since I left school.
6. Robert suddenly began to feel ill while he was doing the examination.
7. Kate will come back home after she has finished the last semester.
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Soạn Language Focus - Unit 16 trang 181, 182, 183, 184 SGK Tiếng Anh 12 file PDF hoàn toàn miễn phí.