Logo

Ý nghĩa thành ngữ "Nấu sử sôi kinh" đầy đủ nhất

Giải đáp ý nghĩa câu "Nấu sử sôi kinh" đầy đủ và chuẩn nhất kèm các thành ngữ liên quan khác và chuyển thể thành ngữ sang tiếng nước ngoài.
1.8
4 lượt đánh giá

Thành ngữ Việt Nam rất phong phú và đa dạng, chủ yếu nói về cuộc sống, phong tục tập quán, kinh nghiệm của người dân đúc kết qua nhiều thế hệ. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu câu "Nấu sử sôi kinh" có nghĩa là gì? Câu nói đang được nhiều người tìm kiếm.

Ý nghĩa thành ngữ "Nấu sử sôi kinh"

Nấu - Sôi: Nói đến hành động mệt mài từ nấu cho đến khi sôi.

Sử - Kinh: Là những môn thi mà ngày xưa người ta áp dụng vào những kỳ thi khó khăn.

Thành ngữ dùng để chỉ việc chuyên tâm, khổ công học tập để tham gia khoa cử, cũng dùng đảo lại là "nấu sử sôi kinh". Thành ngữ này xưa vốn dùng là "xôi kinh nấu sử" hoặc "nấu sử xôi kinh".

Truyện Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu, câu 11, 12 viết: "Theo thầy nấu sử xôi kinh, Tháng ngày bao quản sân Trình lao đao". Câu "Theo thầy nấu sử xôi kinh", chữ Nôm viết 蹺柴?史?經. Chữ ? đọc là "xôi", nghĩa chính là món xôi nấu bằng gạo nếp mà ta vẫn quen thuộc.

Truyện Lục Vân Tiên bản Nguyễn Thạch Giang khảo đính và chú giải giảng về bốn chữ "nấu sử xôi kinh" như sau: "thành ngữ chỉ về sử khổ công học tập, học chăm mà kỹ nhiều lần cho thật chín như việc nấu cơm, đồ xôi. Kinh sử chỉ chung các kinh truyện và sách sử học trò thời xưa phải học để đi thi".

Trong Đại Nam Quấc âm Tự vị, Huình Tịnh Paulus Của cũng ghi nhận "Xôi kinh nấu sử" và giảng là "chuyên việc học hành". Nhưng Huình Tịnh Paulus Của không dùng chữ ? mà dùng chữ ?, ấy là do chữ Nôm chưa thống nhất cách viết, cùng một âm đọc nhưng có nhiều cách viết khác nhau. Và dù là ? hay ? thì cũng đều đọc là "xôi" và chỉ món ăn từ gạo nếp cả.

Cách dùng này dần dần biến đổi thành "nấu sử sôi kinh" hoặc "sôi kinh nấu sử", với ý học hành như đun như nấu cho sôi cả lên, tức là nhuần nhuyễn lắm, kỹ càng lắm. Đến Từ điển tiếng Việt do Hoàng Phê chủ biên thì ghi nhận "nấu sử sôi kinh, cũng nói nấu sử xôi kinh" và cho "nấu sử xôi kinh" là cách dùng cũ, giảng nghĩa là "khổ công học tập để đi thi".

Không chỉ nỗ lực, chúng ta cần kiên trì để theo đuổi ước mơ của mình

Thành ngữ liên quan

- Có công mài sắc có ngày nên kim

- Sôi kinh nấu sử

- Tôn sư trọng đạo

Chuyển thể thành ngữ sang tiếng nước ngoài

Tiếng Anh: study hard
Tiếng Trung: 努力学习
Tiếng Hàn: 열심히 공부
Tiếng Nhật: 熱心に勉強します

Qua bài viết chắc hẳn bạn đã nắm được ý nghĩa của câu thành ngữ "Nấu sử sôi kinh", ta có thể áp dụng chúng vào những trường hợp giao tiếp phù hợp để thể hiện sự hiểu biết của bản thân. Cảm ơn đã theo dõi bài viết của chúng tôi!

Đánh giá bài viết
1.8
4 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com
DMCA.com Protection Status