Giải bài tập Toán 8 Sách giáo khoa trang 22, 23 bài: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử với lời giải chi tiết, rõ ràng được chúng tôi tổng hợp và chọn lọc theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 8. Hi vọng các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách dưới đây sẽ giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức để rèn luyện kỹ năng giải môn Toán.
Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo lời giải chi tiết cho một bài tập để ổn luyện trong quá trình học tập:
Phân tích cá đa thức sau thành nhân tử:
a) x2 – xy + x – y; b) xz + yz – 5(x + y);
c) 3x2 – 3xy – 5x + 5y.
Đáp án và hướng dẫn giải
a) x2 – xy + x – y = (x2 – xy) + (x – y)
= x(x – y) + (x -y)
= (x – y)(x + 1)
b) xz + yz – 5(x + y) = z(x + y) – 5(x + y)
= (x + y)(z – 5)
c) 3x2 – 3xy – 5x + 5y = (3x2 – 3xy) – (5x – 5y)
= 3x(x – y) -5(x – y) = (x – y)(3x – 5).
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x2 + 4x – y2 + 4; b) 3x2 + 6xy + 3y2 – 3z2;
c) x2 – 2xy + y2 – z2 + 2zt – t2.
Đáp án và hướng dẫn giải bài
a) x2 + 4x – y2 + 4 = (x2 + 4x + 4) – y2
= (x + 2)2 – y2 = (x + 2 – y)(x + 2 + y)
b) 3x2 + 6xy + 3y2 – 3z2 = 3[(x2 + 2xy + y2) – z2]
= 3[(x + y)2 – z2] = 3(x + y – z)(x + y + z)
c) x2 – 2xy + y2 – z2 + 2zt – t2 = (x2 – 2xy + y2) – (z2 – 2zt + t2)
= (x – y)2 – (z – t)2
= [(x – y) – (z – t)] . [(x – y) + (z – t)]
= (x – y – z + t)(x – y + z – t)
Tính nhanh:
a) 37,5 . 6,5 – 7,5 . 3,4 – 6,6 . 7,5 + 3,5 . 37,5
b) 452 + 402 – 152 + 80 . 45.
Đáp án và hướng dẫn giải
a) 37,5 . 6,5 – 7,5 . 3,4 – 6,6 . 7,5 + 3,5 . 37,5
= (37,5 . 6,5 + 3,5 . 37,5) – (7,5 . 3,4 + 6,6 . 7,5)
= 37,5(6,5 + 3,5) – 7,5(3,4 + 6,6)
= 37,5 . 10 – 7,5 . 10
= 375 – 75 = 300.
b) 452 + 402 – 152 + 80 . 45 = 452 +2 . 40 . 45 + 402 – 152
= (40 + 45)2 – 152 = 852 – 152 = (85 – 15)(85 + 15) = 70 . 100 = 7000.
Tìm x, biết:
a) x(x – 2) + x – 2 = 0; b) 5x(x – 3) – x + 3 = 0
Đáp án và hướng dẫn giải:
a) x(x – 2) + x – 2 = 0
(x – 2)(x + 1) = 0
Hoặc x – 2 = 0 => x = 2
Hoặc x + 1 = 0 => x = -1
Vậy x = -1; x = 2
b) 5x(x – 3) – x + 3 = 0
5x(x – 3) – (x – 3) = 0
(x – 3)(5x – 1) = 0
Hoặc x – 3 = 0 => x = 3
Hoặc 5x – 1 = 0 => x = 1/5.
Vậy x = 1/5; x = 3
1. Phương pháp:
2. Chú ý:
CLICK NGAY vào TẢI VỀ dưới đây để download hướng dẫn giải bài Toán lớp 8 SGK tập 1 trang 22, 23 file word, pdf hoàn toàn miễn phí.