Kì thi học sinh giỏi sắp tới, nhu cầu tìm kiếm nguồn tài liệu ôn thi chính thống có lời giải chi tiết của các em học sinh là vô cùng lớn. Thấu hiểu điều đó, chúng tôi đã dày công sưu tầm Bộ 4 đề Toán nâng cao lớp 2 học kì 2 năm 2021 (Có đáp án) với nôi dung được đánh giá có cấu trúc chung của đề thi học sinh giỏi trên toàn quốc. Mời các em cùng quý thầy cô theo dõi đề tại đây.
Phần trắc nghiệm (2 điểm)
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Trong các số 564; 654; 645; 655; 644; 666 số lớn nhất là:
A. 666 B. 645 C. 655
Câu 2. Số gồm 2 trăm 7 chục 2 đơn vị được viết là:
A. 227 B. 272 C. 227
Câu 3. Chu vi tam giác ABC có độ dài các cạnh AB = 34cm, BC = 20cm, AC = 16cm là:
A. 70cm B. 54cm C. 60cm
Câu 4. Cho hình vẽ:
Hình vẽ trên có:
A. 2 hình tam giác và 3 hình tứ giác
B. 2 hình tam giác và 4 hình tứ giác
C. 2 hình tam giác và 2 hình tứ giác
Phần tự luận (8 điểm)
Câu 5. Đặt tính rồi tính:
254 + 235 146 + 153
768 – 523 580 – 254
...........................................
...........................................
...........................................
Câu 6. Tìm x, biết:
a) 467 + x = 877 - 162
b) x – 214 = 61 + 345
c) x : 5 = 10 × 2
d) x × 4 = 30 – 10
...........................................
...........................................
...........................................
Câu 7.
a) Có 50 kg gạo chia đều vào các túi, mỗi túi chứa 5 kg. Hỏi chia được tất cả bao nhiêu túi gạo?
b) Bể thứ nhất chứa được 768 lít nước, bể thứ hai chứa được ít hơn bể thứ nhất 235 lít. Hỏi cả hai bể chứa được tất cả bao nhiêu lít nước?
...........................................
...........................................
...........................................
Câu 8. Mỗi tuần lễ em đi học 5 ngày, còn lại là ngày nghỉ. Hỏi trong 8 tuần lễ:
a) Em đi học bao nhiêu ngày?
b) Em nghỉ học bao nhiêu ngày?
...........................................
...........................................
...........................................
Đáp án chi tiết
Phần trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1. Chọn A
Câu 2. Chọn B
Câu 3. Chọn A
Câu 4. Chọn B
Phần tự luận (8 điểm)
Câu 5.
Câu 6.
a) 467 + x = 877 – 162
467 + x = 715
x = 715 – 467
x = 248
b) x – 214 = 61 + 345
x – 214 = 406
x = 406 + 214
x = 620
c) x : 5 = 10 × 2
x : 5 = 20
x = 20 × 5
x = 100
d) x × 4 = 30 – 10
x × 4 = 20
x = 20 : 4
x = 5
Câu 7.
a) 50kg gạo chia được vào số túi là:
50 : 5 = 10 (túi)
Đáp số: 10 túi
b) Bể thứ hai chứa được số lít nước là:
768 – 235 = 533 (lít)
Cả hai bể chia được tất cả số lít nước là:
768 + 533 = 1301 (lít)
Đáp số: 1301 lít nước
Câu 8.
a) Trong 8 tuần, em đi học số ngày là:
5 × 8 = 40 (ngày)
b) Trong 1 tuần, em được nghỉ số ngày là:
7 – 5 = 2 (ngày)
Trong 8 tuần, em được nghỉ số ngày là:
2 × 8 = 16 (ngày)
Đáp số: 16 ngày.
Câu 1. Viết (theo mẫu)
345 | 3 trăm, 4 chục, 5 đơn vị | 345 = 300 + 40 + 5 |
7 trăm, 0 chục, 1 đơn vị | ||
812 = 800 + 10 + 2 | ||
567 | ||
6 trăm, 9 chục, 2 đơn vị |
Câu 2. Tính nhẩm:
3 x 4 = ............... 3 x 5 = ...............
4 x 7 = ............... 5 x 4 = ...............
15 : 3 = .............. 24 : 4 = ..............
5 x 6 = ............... 5 x 9 = ...............
25 : 5 = ..............
Câu 3. Đặt tính rồi tính:
356 + 212 857 – 443
96 – 48 159 + 220
...........................................
...........................................
...........................................
Câu 4. Thực hiện phép tính:
4 x 5 + 10 =
3 x 9 – 20 =
...........................................
...........................................
...........................................
Câu 5. Tìm x, biết:
a. 113 + 142 + x = 999 – 103
b. x – 124 = 400 + 56
c. 963 – x = 869 – 28 : 4
...........................................
...........................................
...........................................
Câu 7. Tính hiệu của số tròn trăm lớn nhất có ba chữ số và số lẻ bé nhất có ba chữ số khác nhau.
...........................................
...........................................
...........................................
Câu 8. Cho đường gấp khúc ABCD. Biết độ dài đường gấp khúc ABC là 13cm, độ dài đường gấp khúc BCD là 10cm, độ dài đoạn thẳng BC là 6cm. Hãy tính:
a) Độ dài đoạn thẳng AB và độ dài đoạn thẳng CD.
b) Độ dài đường gấp khúc ABCD.
...........................................
...........................................
...........................................
Câu 9. Anh cao 169 cm và cao hơn em 25cm. Hỏi cả hai anh em cao bao nhiêu cm?
...........................................
...........................................
...........................................
Câu 10. Để đánh số trang một quyển sách từ 134 đến 143, ta phải dùng hết bao nhiêu chữ số?
...........................................
...........................................
...........................................
Đáp án chi tiết
Câu 1.
345 | 3 trăm, 4 chục, 5 đơn vị | 345 = 300 + 40 + 5 |
701 | 7 trăm, 0 chục, 1 đơn vị | 701 = 700 + 0 + 1 |
812 | 8 trăm, 1 chục, 2 đơn vị | 812 = 800 + 10 + 2 |
567 | 5 trăm, 6 chục, 7 đơn vị | 567 = 500 + 60 + 7 |
692 | 6 trăm, 9 chục, 2 đơn vị | 692 = 600 + 90 + 2 |
Câu 2.
3 x 4 = 12 3 x 5 = 15
4 x 7 = 28 5 x 4 = 20
15 : 3 = 5 24 : 4 = 6
5 x 6 = 30 5 x 9 = 45
25 : 5 = 5
Câu 3.
Câu 4.
4 x 5 + 10 = 20 + 10 = 30
3 x 9 – 20 = 27 – 20 = 7
Câu 5.
a. 113 + 142 + x = 999 – 103
255 + x = 896
x = 896 – 255
x = 641
b. x – 124 = 400 + 56
x – 124 = 456
x = 456 + 124
x = 580
c. 963 – x = 869 – 28 : 4
963 – x = 869 – 7
963 – x = 862
x = 963 – 862
x = 101
Câu 7.
Số tròn trăm lớn nhất có ba chữ số là: 900
Số lẻ bé nhất có ba chữ số khác nhau là: 103
Hiệu của hai số là: 900 – 103 = 797
Đáp số: 797
Câu 8.
a)
Độ dài đoạn thẳng AB là:
13 – 6 = 7 (cm)
Độ dài đoạn thẳng CD là:
10 – 6 = 4 (cm)
b)
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
7 + 6 + 4 = 17 (cm)
Đáp số: a) 7cm; 7cm b) 17cm
Câu 9.
Chiều cao của em là:
169 – 25 = 144 (cm)
Chiều cao của cả hai anh em là:
169 + 144 = 313 (cm)
Đáp số: 144cm; 313cm
Câu 10.
Từ 134 đến 143 có 10 số có chữ số.
Phải dùng hết số chữ số là:
3 × 10 = 30 (chữ số)
Đáp số: 30 chữ số.
Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1. Kết quả của phép tính: 245 – 59 = ?
A. 304
B. 186
C. 168
D. 286
Câu 2. Điển số thích hợp vào chỗ chấm: 1 m = ..... cm
A. 10 cm
B. 100 cm
C. 1000 cm
D. 1 cm
Câu 3. Kết quả của phép tính 0 : 4 là:
A. 0
B. 1
C. 4
D. 40
Câu 4. Độ dài đường gấp khúc sau là:
A. 16 cm
B. 20 cm
C. 15 cm
D. 12 cm
Câu 5. 30 + 50 ... 20 + 60. Dấu cần điền vào ô trống là:
A. <
B. >
C. =
Câu 6. Chu vi hình tứ giác
A. 19cm
B. 20cm
C. 21cm
D. 22cm
Phần tự luận (7 điểm)
Câu 7. Đặt tính rồi tính
465 + 213 857 – 432
459 – 19 234 + 296
Câu 9. Tính:
a) 10 kg + 36 kg – 21kg =
b) 18 cm : 2 + 45 cm=
Câu 10. Lớp 2C có 30 học sinh. Một phần ba số học sinh lớp 2C là nữ. Hỏi lớp 2C có bao nhiêu học sinh nữ? Bao nhiêu học sinh nam?
Câu 11.
Hình bên có ............. hình tứ giác
Hình bên có ............. hình tam giác
Câu 12. Một bác thợ may dùng 20 m vải để may 5 bộ quần áo giống nhau. Hỏi để may một bộ quần áo như thế cần bao nhiêu mét vải?
Câu 13. Tìm hiệu của số tròn chục lớn nhất có hai chữ số với số chẵn lớn nhất có một chữ số.
Đáp án & Thang điểm
Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1. Chọn B
Câu 2. Chọn B
Câu 3. Chọn A
Câu 4. Chọn A
Câu 5. Chọn C
Câu 6. Chọn C
Phần tự luận (7 điểm)
Câu 7.
Câu 9.
a) 10kg + 36kg – 21kg = 46kg – 21kg = 25kg
b) 18 cm : 2 + 45 cm = 9cm + 45cm = 54cm
Câu 10.
Lớp 2C có số học sinh nữ là:
30 : 3 = 10 (học sinh)
Lớp 2C có số học sinh nam là:
30 – 10 = 20 (học sinh)
Đáp số: Nữ: 10 học sinh; Nam: 20 học sinh
Câu 11.
Có 3 hình tứ giác
Có 3 hình tam giác
Câu 12.
May 1 bộ quần áo cần số mét vải là:
20 : 5 = 4 (m)
Đáp số: 4m
Câu 13.
Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: 90
Số chẵn lớn nhất có một chữ số là: 8
Hiệu hai số đó là: 90 – 8 = 82
Đáp số: 82
Câu 1. Số liền sau của số 499 là:
A. 497
B. 498
C. 500
Câu 2. Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:
457 …….. 467 650 …….. 650
299 …….. 399 401 ..….... 397
Câu 3. Giá trị của biểu thức 20 : 2 – 5 là:
A. 2
B. 5
C. 7
Câu 4. Giá trị của x trong biểu thức x x 3 = 12 là:
A. 36
B. 9
C. 4
Câu 5. Đặt tính rồi tính:
738 + 241 846 – 734
48 + 37 92 – 19
Câu 6. Hãy viết tất cả các số có ba chữ số mà tổng của ba chữ số đó bằng 3.
Câu 7. Tính (theo mẫu):
a) 1 giờ + 2 giờ = ...........................
5 giờ – 2 giờ = ............................
b) 4 giờ x 3 = ...................................
12 giờ : 3 = ..................................
c) 2dm + 3cm + 4mm = ..................................
15dm + 30cm = ..................................
Câu 8. Một ô tô chở khách dừng lại bến đỗ. Có 6 người xuống xe và 4 người lên xe. Xe tiếp tục chạy, lúc này trên xe có tất cả 40 hành khách. Hỏi trước khi dừng lại bến đỗ đó, trên xe có bao nhiêu hành khách?
Câu 9. Trường Tiểu học Phong Hải có 430 học sinh nữ. Số học sinh nam ít hơn số học nữ là 120 học sinh. Hỏi trường đó có tất bao nhiêu học sinh?
Câu 10. Lớp 3A có tất cả 40 học sinh, được chia đều vào 4 tổ. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu học sinh?
Câu 11. Tính độ dài đường gấp khúc:
Đáp án chi tiết
Câu 1. Chọn C
Câu 2.
457 < 467 650 = 650
299 < 399 401 > 397
Câu 3. Chọn B
Câu 4. Chọn C
Câu 5.
Câu 6.
Ta có: 3 = 1 + 1 + 1 = 2 + 1 + 0 = 3 + 0 + 0
Các số có ba chữ số mà tổng của ba chữ số đó bằng 3 là: 111, 210, 201, 102, 120, 300
Câu 7.
a) 1 giờ + 2 giờ = 3 giờ
5 giờ – 2 giờ = 3 giờ
b) 4 giờ x 3 = 12 giờ
12 giờ : 3 = 4 giờ
c) 2dm + 3cm + 4mm = 200mm + 30mm + 4mm = 234mm
d) 15dm + 30cm = 150cm + 30cm = 180cm
Câu 8.
Trước khi dừng lại bến đỗ, trên xe có số hành khách là:
40 – 6 + 4 = 38 (hành khách)
Đáp số: 38 hành khách
Câu 9.
Số học sinh nam là:
430 – 120 = 310 (học sinh)
Có tất cả số học sinh là:
310 + 430 = 740 (học sinh)
Đáp số: 740 học sinh
Câu 10.
Mỗi tổ có số học sinh là:
40 : 4 = 10 (học sinh)
Đáp số: 10 học sinh
Câu 11.
Đổi 1dm = 10cm
Độ dài đường gấp khúc ABCDEG là:
8 + 6 + 10 + 10 + 7 = 41 (cm)
Đáp số: 41cm
Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích đầy đủ các môn được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Bộ 4 đề Toán nâng cao lớp 2 học kì 2 năm 2021 (Có đáp án) file Word, pdf hoàn toàn miễn phí!