Với bộ tài liệu giải bài tập SGK Hóa 10 nâng cao Bài 27: Luyện tập chương 4, hướng dẫn cách giải chi tiết cho từng câu hỏi, từng phần học bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa bộ môn Hóa nâng cao lớp 10. Nội dung chi tiết các em xem tại đây.
Trong phản ứng hóa học sau: Cl2 + 6KOH -> KClO3 + 5KCl + 3H2O.Cl2 đóng vai trò gì?
A. Chỉ là chất oxi hóa.
B. Chỉ là chất khử.
C. Vừa chất oxi hóa, vừa là chất khử.
D. Không phải chất oxi hóa, không phải chất khử,
Lời giải:
Chọn C.
Số oxi hóa của cl2 vừa tăng vừa giảm nên Cl2 vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử
Trong phản ứng hóa học sau:
3K2MnO4+ 2H2O → 2KMnO4 + MnO2 + 4KOH, nguyên tố mangan đóng vai trò gì?
A. Chỉ bị oxi hóa.
B. Chỉ bị khử.
C. Vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.
D. Không bị oxi hóa, không bị khử.
Tìm đáp án đúng.
Lời giải:
chọn C
Ta thấy số oxi hóa của nguyên tố Mn vừa tăng và vừa giảm nên nó vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
Những câu sau đây là đúng hay sai?
A. Nhiên liệu là chất oxi hóa.
B. Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon, nguyên tố cacbon chuyển thành cacbon monooxit.
C. Sự chuyển một chất từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn là một biến đổi vật lí tỏa nhiệt.
D. Sự bay hơi là một biến đổi hóa học
Lời giải:
Câu đúng là C.
Câu sai là B, D, A.
Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon, nguyên tố cacbon chuyển thành cacbon đioxit.
Sự bay hơi là sự biến đổi vật lí. Nhiên liệu là chất khử
Hãy nêu ví dụ về phản ứng phân hủy tạo ra:
a) hai đơn chất.
b) hai hợp chất.
c) một đơn chất và một hợp chất..
Hãy cho biết các phản ứng đó có phải là phản ứng oxi hóa-khử hay không? Giải thích.
Lời giải:
Phản ứng phân hủy
a) Hai đơn chất: 2HgO→ 2Hg + O2 ; H2S →H2 + S
b) Hai hợp chất: Cu(OH)2 → CuO+ H2O CaCO3→ CaO + CO2
c) Một đơn chất và một hợp chất: 2KClO3 → 2KCl + 3O2
2KNO3 → 2KNO2 + O2
Ở a) và c) là phản ứng oxi hóa khử vì số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi;
Ở b) không phải phản ứng oxi hóa khử vì số oxi hóa không thay đổi.
Hãy nêu ra ví dụ về phản ứng hóa hợp của:
a) hai đơn chất.
b) hai hợp chất.
c) một đơn chất và một hợp chất.
Hãy cho biết các phản ứng đó có phải là phản ứng oxi hóa-khử hay không? Giải thích.
Lời giải:
Phản ứng hóa hợp:
a) Hai đơn chất: 2H2 + O2 → 2H2O; 2K + Cl2 → 2KCl
b) Hai hợp chất: CaO + H2O → Ca(OH)2 ; SO3 + H2O → H2SO4
c) Từ một đơn chất và một hợp chất: 2SO2 + O2 → 2SO3;
4FeO + O2 → 2Fe2O3
Ở a) và c) là phản ứng oxi hóa khử vì số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi;
ở b) không phải phản ứng oxi hóa khử vì số oxi hóa không thay đổi.
Hãy nêu ví dụ về phản ứng tạo ra muối từ:
a) hai đơn chất,
b) hai hợp chất.
c) một đơn chất và một hợp chất.
Hãy cho biết các phản ứng đó có phải là phản ứng oxi hóa-khử hay không? Giải thích.
Lời giải:
Phản ứng tạo muối.
a) Từ hai đơn chất: Fe + S → FeS ; 2Na + Cl2 → 2NaCl
b) Từ hai hợp chất: HCl + KOH → KCl + H2O ; K2O + CO2 → K2CO3
c) Từ một đơn chất và một hợp chất: Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2 +3H2O
Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O
Ở phản ứng a) và c) là phản ứng oxi hóa khử vì có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.
Ở phản ứng b) không phải phản ứng oxi hóa khử vì không có sự thay đổi số oxi hóa.
NaOH có thể được điều chế bằng:
a) Một phản ứng hóa hợp.
b) Một phản ứng thế.
c) Một phản ứng trao đổi.
- Hãy dẫn ra phản ứng hóa học cho mỗi trường hợp trên.
- Hãy cho biết các phản ứng đó có phải là phản ứng oxi hóa-khử hay không? Giải thích.
Lời giải:
Phản ứng điều chế NaOH
a) Một phản ứng hóa hợp: Na2O + H2O -> 2NaOH.
b) Một phản ứng thế: 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
c) Một phản ứng trao đổi: Na2CO3 + Ba(OH)2 -> 2NaOH + BaCO3
ở phản ứng b) là phản ứng oxi hóa-khử vì có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố trước và sau phản ứng; phản ứng a) và c) không là phản ứng oxi hóa khử vì không có sự thay đổi số oxi hóa.
Hãy cho biết số oxi hóa của nitơ trong các phân tử và ion dưới đây :
Đinitơ oxit N2O; Axit nitric HNO3 Ion nitrit NO2-;
Hidrazin N2H4; Hiđroxylamin NH2OH; AmoniacNH3;
Nitơ đioxit NO2; Ion nitrat NO3- ; Ion hidrazini N2H5 ;
Axit nitrơ HNO2; Đinitơ pentaoxit N2O5; lon amoni NH4+;
Khí nitơ N2; Nitơ monooxit NO; Đinitơ tetraoxit N2O4.
Lời giải:
Số oxi hóa của nitơ trong các phân tử và ion là:
Lập phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa-khử dưới đây:
a) NaClO + KI + H2SO4 → I2 + NaCl + K2SO4 + H2O
b) Cr2O3 + KNO3 + KOH → K2CrO4 +H2O + KNO2
c) Al + Fe3O4 → A12O3 + Fe
d) FeS4 + O2 → Fe2O3 + SO2
e) Mg + HNO3→Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O.
Lời giải:
Hoàn thành các phương trình hóa học dưới đây:
a) KMnO2 + HCl -> Cl2 + MnCl2 + ...
b) SO2 + HNO3+ H2O -> NO + ...
c) AS2S3 + HNO3 + H2O-> H3ASO4 + NO + H2SO4
Lời giải:
Cho kali iotua tác dụng với kali pemanganat trong dung dịch axit sunfuric, ngựời ta thu dựợc l,2g mangan (II) sunfat.
a) Tính số gam iot tạo thành.
b) Tính khối lượng kalii otua tham gia phản ứng.
Lời giải:
a)Tính số gam iot tạo thành
Phản ứng xảy ra:
10KI + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 6K2SO4 + 2MnSO4 + 5I2 + 8H2O (1)
Ta có: nMnSO4 = 1,2/151 mol
Theo (1): nI2 = 5/2. nMnSO4 ≈ 0,02mol
⇒ Khối lượng iot tạo thành là: 0,02. 254 = 5,08 (gam)
b)Tính khối lượng kali iotua tham gia phản ứng:
⇒ Khối lượng kali iotua tham gia phản ứng là:
mKI = 0,04. 166 = 6,64 (g)
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về giải bài tập SGK Hóa học lớp 10 nâng cao Bài 27: Luyện tập chương 4, file PDF hoàn toàn miễn phí.