Hướng dẫn giải các bài tập trang 66 đến 69 Bài 72: Luyện tập chung sách giáo khoa Toán lớp 3 bộ sách Kết nối tri thức (KNTT) thuộc chương trình mới chi tiết và chính xác nhất sẽ là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích dành cho phụ huynh và các em học sinh.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 101 Bài 1: Tính nhẩm:
a)
2000 x 4 x 5
36 000 : 6 : 2
30 000 : 3 x 2
b)
20 000 x (10 : 5)
80 000 : (2 x 4)
15 000 : (27 : 9)
Lời giải:
a)
2000 × 4 × 5 = 8000 × 5 = 40 000
36 000 : 6 : 2 = 6000 : 2 = 3000
30 000 : 3 x 2 = 10 000 x 2 = 20 000
b)
20 000 × (10 : 5) = 20 000 × 2 = 40 000
80 000 : (2 × 4) = 80 000 : 8 = 10 000
15 000 : (27 : 9) = 15 000 : 3 = 5000
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 101 Bài 2: Đ, S ?
Lời giải:
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 101 Bài 3: Đặt tính rồi tính:
24 132 x 4
63 854 : 7
7 148 x 2
46 519 : 6
Lời giải:
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 101 Bài 4: Nam có 2 tờ tiền loại 20 000 đồng, số tiền đó vừa đủ để mua 8 cuốn vở. Hỏi mỗi cuốn vở giá bao nhiêu tiền?
Lời giải:
Nam có tổng số tiền là:
20 000 x 2 = 40 000 (đồng)
Giá tiền của mỗi cuốn cuốn vở là:
40 000 : 8 = 5 000 (đồng)
Đáp số: 5 000 đồng
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 101 Bài 5: Tính giá trị của biểu thức:
a) 36 459 : 9 x 3
b) 14 105 x 6 : 5
Lời giải:
a) 36 459 : 9 × 3 = 4051 × 3 = 12 153
b) 14 105 x 6 : 5 = 84 630 : 5 = 16 926
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 102 Bài 1: Để đến tòa lâu đài, Rô-bốt phải đi qua các đoạn đường ghi phép tính có kết quả bé hơn 8 000. Hỏi Rô-bốt phải đi theo đường nào?
Lời giải:
Thực hiện phép tính được ghi ở mỗi đoạn đường:
Đoạn đường AB:
36 000 : 6 = 6 000
Đoạn đường BM:
2 000 x 4 = 8 000
Đoạn đường AC:
64 000 : 8 = 8 000
Đoạn đường BC:
3 500 x 2 = 7 000
Đoạn đường CM:
49 000 : 7 = 7 000
Đoạn đường MD:
2 000 x 3 = 6 000
Đoạn đường CD:
18 000 : 2 = 9 000
Vậy Rô-bốt phải đi theo những đoạn đường AB – BC – CM – MD để đến tòa lâu đài.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 102 Bài 2: Đặt tính rồi tính:
57 364 : 6
13 104 x 7
8 024 x 3
48 560 : 5
Lời giải:
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 102 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:
a) 7 479 + 3 204 × 5
b) 24 516 – 64 548 : 3
c) 14 738 + 460 + 3 240
d) 9015 × 3 × 2
Lời giải:
a) 7 479 + 3 204 × 5 = 7 479 + 16 020 = 23 499
b) 24 516 – 64 548 : 3 = 24 516 – 21 516 = 3000
c) 14 738 + 460 + 3 240 = 15 198 + 3240 = 18 438
d) 9015 × 3 × 2 = 27 045 × 2 = 54 090
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 102 Bài 4: Một nông trường có 2 520 cây chanh, số cây cam gấp 3 lần số cây chanh. Hỏi nông tường đó có tất cả bao nhiêu cây chanh và cây cam?
Lời giải:
Nông trường có số cây cam là:
2 520 x 3 = 7 560 (cây)
Nông trường có tất cả số cây chanh và cây cam là:
2 520 + 7 560 = 10 080 (cây)
Đáp số: 10 080 cây
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 102 Bài 5: Tìm chữ số thích hợp
Lời giải:
Trên đây là nội dung gợi ý trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán lớp 3 tập 2 Bài 62 trang 101, 102 bộ sách Kết nối tri thức chi tiết và dễ hiểu nhất. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo các bài toán khác cùng bộ sách đã được đăng tải trên chuyên trang của chúng tôi.
CLICK NGAY vào TẢI VỀ để download Giải Toán 3 KNTT Bài 72: Luyện tập chung trang 101, 102 file PDF hoàn toàn miễn phí.