Hướng dẫn giải các bài tập trang 30 đến 34 Bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông sách giáo khoa Toán lớp 3 bộ sách Kết nối tri thức (KNTT) thuộc chương trình mới chi tiết và chính xác nhất sẽ là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích dành cho phụ huynh và các em học sinh.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 30, 31 Bài 1: Số?
Hình chữ nhật | ABCD | BEGC | AEGD |
Chiều dài | 6 cm | ? cm | ? cm |
Chiều rộng | 3 cm | ? cm | ? cm |
Diện tích | 18 cm2 | ? cm2 | ? cm2 |
Lời giải:
Hình chữ nhật | ABCD | BEGC | AEGD |
Chiều dài | 6 cm | 4 cm | 10 cm |
Chiều rộng | 3 cm | 3 cm | 3 cm |
Diện tích | 18 cm2 | 12 cm2 | 30 cm2 |
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 31 Bài 2: Một tấm gỗ hình chữ nhật có chiều rộng 5 cm, chiều dài 15 cm. Tính diện tích tấm gỗ đó.
Lời giải:
Diện tích của tấm gỗ là:
15 x 5 = 75 (cm2)
Đáp án: 75 cm2
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 31 Bài 3: Bu-ra-ti-no bẻ miếng sô-cô-la thành bốn miếng nhỏ rồi chia cho 4 bạn như hình vẽ. Hỏi mỗi bạn nhận được miếng sô-cô-la bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
Lời giải:
Mỗi ô vuông nhỏ là 1 cm2.
Bạn Rô-bot nhận được miếng sô-cô-la hình chữ nhật 6 cm2.
Bạn Bu-ra-ti-no nhận được miếng sô-cô-la 8cm2.
Bạn Gà nhận được miếng sô-cô-la 10 cm2.
Bạn Chim nhận được miếng sô-cô-la 12 cm2.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 32 Bài 1: Số?
Lời giải:
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 33 Bài 2: Có một miếng bánh hình vuông cạnh 8cm.
a) Tính diện tích miếng bánh hình vuông đó.
b) Nếu cắt đi một hình vuông có cạnh 3cm ở góc của miếng bánh thì diện tích phần miếng bánh còn lại là bao nhiêu xăng – ti – mét vuông?
Lời giải:
a)
Diện tích miếng bánh hình vuông là:
8 x 8 = 64 (cm2)
b)
Diện tích phần miếng bánh bị cắt là:
3 x 3 = 9 (cm2)
Diện tích phần miếng bánh còn lại là:
64 – 9 = 55 (cm2)
Đáp số: a) 64 cm2; b) 55 cm2
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 33 Bài 3: Ghép bốn tấm bìa trong hình bên thành một hình vuông. Tính diện tích của hình vuông đó.
Lời giải:
Mỗi cạnh của hình vuông nhỏ dài 2cm.
Hình vuông xếp được có độ dài cạnh bằng 8 cm.
Diện tích hình vuông là:
8 x 8 = 64 (cm2)
Đáp số: 64 cm2
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 33 Bài 1: Hình H gồm hình vuông ABCD và hình chữ nhật DMNP như hình bên.
a) Tính diện tích hình vuông ABCD và diện tích hình chữ nhật DMNP.
b) Tính diện tích hình H.
Lời giải:
a)
Diện tích hình vuông ABCD là:
7 x 7 = 49 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật DMNP là:
20 x 9 = 180 (cm2)
b)
Diện tích hình H là:
49 + 180 = 229 (cm2)
Đáp số: a) 49 cm2, 180 cm2; b) 229 cm2
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 34 Bài 2: Ba bác kiến rào đất để trồng nấm. Kiến lửa rào mảnh đất màu đỏ. Kiến gió rào mảnh đất màu xanh. Kiến bọ dọt rào mảnh đất màu nâu.
a)
b) Mảnh đất nào có diện tích lớn nhất?
Lời giải:
a)
b)
Mảnh đất có diện tích lớn nhất là mảnh đất màu đỏ: 25 cm2
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 34 Bài 3: Số?
Diện tích tấm bìa hình vuông gấp đôi diện tích tấm bìa màu đỏ.
Diện tích tấm bìa hình vuông là ? cm2.
Lời giải:
Diện tích tấm bìa màu đỏ là:
3 x 6 = 18 (cm2)
Diện tích tấm bìa hình vuông là:
18 x 2 = 36 (cm2)
Đáp số: 36 cm2
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 34 Bài 4: Số?
Có một tấm kính lớn như hình vẽ bên.
Người ta cắt ra ba tấm kính hình chữ nhật để cắt vào cửa chớp, mỗi tấm có chiều dài 80 cm, chiều rộng 10 cm. Phần kính còn lại có diện tích là ? cm2.
Lời giải:
Diện tích của tấm kính lớn là:
85 x 30 = 2550 (cm2)
Diện tích mỗi tấm kính cắt đi là:
80 x 10 = 800 (cm2)
Diện tích 3 tấm kính cắt đi là:
800 x 3 = 2400 (cm2)
Diện tích phần tấm kính còn lại là:
2550 – 2400 = 150 (cm2)
Đáp số: 150 cm2
Trên đây là nội dung gợi ý trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán lớp 3 tập 2 Bài 52 trang 30, 31, 32, 33, 34 bộ sách Kết nối tri thức chi tiết và dễ hiểu nhất. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo các bài toán khác cùng bộ sách đã được đăng tải trên chuyên trang của chúng tôi.
CLICK NGAY để download Giải Toán 3 KNTT Bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông trang 30, 31, 32, 33, 34 file PDF hoàn toàn miễn phí.