Hướng dẫn giải các bài tập trang 115 đến 117 Bài 77: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100000 sách giáo khoa Toán lớp 3 bộ sách Kết nối tri thức (KNTT) thuộc chương trình mới chi tiết và chính xác nhất sẽ là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích dành cho phụ huynh và các em học sinh.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 115 Bài 1: Đặt tính rồi tính:
639 + 5 246
13 627 – 8 454
45 274 + 9 352
86 769 – 78 495
Lời giải:
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 115 Bài 2: Trong các phép tính dưới đây, những phép tính nào có kết quả bé hơn 6 000, những phép tính nào có kết quả lớn hơn 20 000?
Lời giải:
Thực hiện phép tính:
3500 + 2500 = 6000
4956 + 1000 = 5956
15000 + 6000 = 21000
41600 – 21500 = 20100
9850 – 4000 = 5850
Những phép tính có kết quả bé hơn 6 000 là: 9 850 – 4000; 4956 + 1000
Những phép tính có kết quả lớn hơn 20 000 là: 41 600 – 21 500; 15 000 + 6000
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 115 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:
a) 4569 + 3721 – 500
b) 9170 + (15729 – 7729)
Lời giải:
a) 4 569 + 3 721 – 500 = 8 290 – 500 = 7 790
b) 9 170 + (15 729 – 7 729) = 9 170 + 8000 = 17 170
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 115 Bài 4: Mai mua gấu bông hết 28 000 đồng, mua keo dán hết 3 000 đồng. Mai đưa cho cô bán hàng 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại cho Mai bao nhiêu tiền?
Lời giải:
Mai mua tất cả hết số tiền là:
28 000 + 3 000 = 31 000 (đồng)
Cô bán hàng trả lại cho Mai số tiền là:
50 000 – 31 000 = 19 000 (đồng)
Đáp số: 19 000 đồng
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 115 Bài 5: Tìm chữ số thích hợp:
Lời giải:
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 116 Bài 1: Đặt tính rồi tính:
8 673 + 92
45 738 + 39 145
7 486 - 539
63 847 - 37 154
Lời giải:
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 116 Bài 2: Chọn kết quả đúng:
a) Tổng của 6 735 và 3 627 là:
A. 10 362
B. 9 362
C. 10 352
D. 3 108
b) Hiệu của 24 753 và 16 238 là:
A. 8 525
B. 18 515
C. 8 515
D. 40 991
c) Giá trị của biểu thức 12 639 – 8 254 + 2 000 là:
A. 4 385
B. 6 385
C. 6 485
D. 2 385
Lời giải:
a) Tổng của 6 735 và 3 627 là:
6 735 + 3 627 = 10 362
Chọn A.
b) Hiệu của 24 753 và 16 238 là:
24 753 – 16 238 = 8515
Chọn C.
c) Giá trị của biểu thức 12 639 – 8 254 + 2 000 là:
12 639 – 8 254 + 2 000 = 4 385 + 2 000 = 6 385
Chọn B.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 116 Bài 3: Đ, S?
a) Đường đi từ cổng công viên đến vườn thú gần hơn đến rạp xiếc |
|
b) Đường đi từ cổng công viên đến vườn thú xa hơn đến rạp xiếc |
|
Lời giải:
Quãng đường từ cổng công viên đến rạp xiếc dài là:
590 + 450 = 1040 (m)
Quãng đường từ cổng công viên đến vườn thú dài là:
400 + 280 + 370 = 1050 (m)
Vì 1040 < 1050 nên quãng đường từ cổng công viên đến vườn thú xa hơn rạp xiếc.
a) Đường đi từ cổng công viên đến vườn thú gần hơn đến rạp xiếc | S |
b) Đường đi từ cổng công viên đến vườn thú xa hơn đến rạp xiếc | Đ |
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 117 Bài 4: Một trung tâm y tế dự phòng đã nhập về 35 800 liều vắc-xin COVID-19. Đợt thứ nhất dùng hết 16 400 liều vắc-xin, đợt thứ hai dùng hết 17 340 liều vắc-xin. Hỏi sau hai đợt sử dụng, trung tâm y tế đó còn lại bao nhiêu liều vắc-xin COVID-19?
Lời giải:
Cả hai đợt dùng hết số liều vắc-xin COVID 19 là:
16 400 + 17 340 = 33 740 (liều)
Sau hai đợt, trung tâm y tế đó còn lại số liều vắc-xin COVID 19 là:
35 800 – 33 740 = 2060 (liều)
Đáp số: 2060 liều vắc-xin COVID 19
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 117 Bài 5: Vua Lý Thái Tổ hạ Chiếu dời kinh đô từ Hoa Lư (nay thuộc tỉnh Ninh Bình) về thành Đại La và đổi tên thành Thăng Long (nay thuộc Thủ đô Hà Nội) vào năm 1010. Hỏi đến năm nay, Chiếu dời đô của vua Lý Thái Tổ đã được bao nhiêu năm?
Lời giải:
Đến năm nay, Chiếu dời đô của vua Lý Thái Tổ đã được số năm là:
2 022 – 1 010 = 1 012 (năm)
Đáp số: 1 012 năm
Trên đây là nội dung gợi ý trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán lớp 3 tập 2 Bài 77 trang 115, 116, 117 bộ sách Kết nối tri thức chi tiết và dễ hiểu nhất. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo các bài toán khác cùng bộ sách đã được đăng tải trên chuyên trang của chúng tôi.
CLICK NGAY vào TẢI VỀ để download Giải Toán 3 KNTT Bài 77: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100000 trang 115, 116, 117 file PDF hoàn toàn miễn phí.