Hướng dẫn giải các bài tập trang 118 đến 120 Bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100000 sách giáo khoa Toán lớp 3 bộ sách Kết nối tri thức (KNTT) thuộc chương trình mới chi tiết và chính xác nhất sẽ là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích dành cho phụ huynh và các em học sinh.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 118 Bài 1: Đặt tính rồi tính:
207 × 8
9 160 × 5
5 481 : 7
57 436 : 6
Lời giải:
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 118 Bài 2: Những phép tính nào dưới đây có kết quả bằng nhau?
Lời giải:
Thực hiện phép tính:
6000 × 4 = 24 000
96 000 : 4 = 24 000
80 000 : 2 = 40 000
13 000 × 2 = 26 000
8000 × 3 = 24 000
Có 3 phép tính có kết quả bằng nhau:
6000 x 4 = 8000 x 3 = 96 000 : 4 = 24 000
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 118 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:
a) 3 054 : 6 × 7 4 105 × 9 : 5 | b) 5 106 × (27 : 3) 24 048 : (4 × 2) |
Lời giải:
a) 3 054 : 6 × 7 = 509 × 7 = 3563
|
4105 × 9 : 5 = 36945 : 5 = 7389 |
b) 5106 × (27 : 3) = 5106 × 9 = 45954 |
24 048 : (4 × 2) = 24 048 : 8 = 3006 |
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 118 Bài 4: Việt mua 1 quyển truyện thiếu nhi và 2 cái bút. Giá 1 quyển truyện thiếu nhi là 18000 đồng, giá 1 cái bút là 8 500 đồng. Hỏi Việt phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?
Lời giải:
Việt mua 2 cái bút hết số tiền là:
8 500 × 2 = 17 000 (đồng)
Việt phải trả người bán hàng số tiền là:
18 000 + 17 000 = 35 000 (đồng)
Đáp số: 35 000 đồng
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 119 Bài 5: Tìm chữ số thích hợp:
Lời giải:
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 119 Bài 1: Chọn câu trả lời đúng?
a) Tích của 1 508 và 6 là:
A. 9 048 | B. 6 048 | C. 9 008 | D. 9 042 |
b) Thương của 35 145 và 5 là:
A. 729 | B. 7 029 | C. 7 092 | D. 7 028 |
c) Giá trị của biểu thức 27 180 : (3 x 2) là:
A. 9 060 | B. 18 120 | C. 960 | D. 4 530 |
Lời giải:
a) Tích của 1508 và 6 là:
1508 × 6 = 9048
Chọn A.
b) Thương của 35145 và 5 là:
35 145 : 5 = 7029
Chọn B.
c) Giá trị của biểu thức 27 180 : (3 × 2) là:
27 180 : (3 × 2) = 27 180 : 6 = 4530
Chọn D.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 119 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
a) (6 000 + 3 000) x 5 | b) 18 000 : 6 x 3 |
c) (40 000 – 5 000) : 7 | d) 7 000 x (2 x 3) |
Lời giải:
Lời giải
a) (6 000 + 3 000) × 5 = 9 000 × 5 = 45 000 | b) 18 000 : 6 × 3 = 3 000 × 3 = 9 000 |
c) (40 000 – 5 000) : 7 = 35 000 : 7 = 5 000 | d) 7 000 × (2 × 3) = 7 000 × 6 = 42 000 |
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 119 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:
a) 5 406 x 2 x 4
b) 370 + 9 826 + 6 530
Lời giải:
a)
5 406 x 2 x 4
= 10 812 x 4
= 43 248
b)
370 + 9 826 + 6 530
= 10 196 + 6 530
= 16 726
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 119 Bài 4: Cô Hoa mua 5 kg gạo hết 85 000 đồng. Hỏi:
a) Mỗi ki-lô-gam gạo như vậy bao nhiêu tiền?
b) Bác Hiền mua 4 kg gạo như thế thì bác Hiền phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?
Lời giải:
a) Mỗi ki-lô-gram gạo hết số tiền là:
85 000 : 5 = 17 000 (đồng)
b) Bác Hiền mua 4 kg gạo cần trả số tiền là:
17 000 x 4 = 68 000 (đồng)
Đáp số: a) 17 000 đồng; b) 68 000 đồng
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 119 Bài 5: Năm nay Nam 9 tuổi, bố hơn Nam 27 tuổi. Hỏi năm nay, tuổi bố gấp mấy lần tuổi Nam?
Lời giải:
Năm nay, tuổi của bố là:
9 + 27 = 36 (tuổi)
Tuổi bố gấp tuổi Nam là:
36 : 9 = 4 (lần)
Đáp số: 4 lần
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 120 Bài 1: Chọn câu trả lời đúng
a) Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất?
A. 1500 × 7
B. 2109 × 5
C. 1807 × 6
b) Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất?
A. 18 126 : 3
B. 43 120 : 8
C. 52 200 : 9
Lời giải:
a) Thực hiện các phép tính:
1500 × 7 = 10 500
2109 × 5 = 10 545
1807 × 6 = 10 842
Phép tính có kết quả lớn nhất là 1807 × 6.
Chọn C.
b) Thực hiện phép tính:
18 126 : 3 = 6042
43 120 : 8 = 5390
52 200 : 9 = 5800
Phép tính có kết quả bé nhất là 43 120 : 8.
Chọn C.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 120 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
a) 8 103 × 5 – 4 135
b) 24 360 : 8+ 9 600
c) 839 + 6 215 x 4
d) 17 286 - 45 234 : 9
Lời giải:
a)
8 103 × 5 – 4 135
= 40 515 – 4 135
= 36 380
b)
24 360 : 8+ 9 600
= 3045 + 9 600
= 12 645
c)
839 + 6 215 × 4
= 839 + 24 860
= 25 699
d)
17 286 – 45 234 : 9
= 17 286 – 5 026
= 12 260
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 120 Bài 3: Một cửa hàng có 1 350 kg gạo, sau khi bán thì số gạo giảm đi 3 lần. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Lời giải:
Cửa còn lại số ki-lô-gam gạo là:
1350 : 3 = 450 (kg)
Đáp số: 450 kg gạo
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 120 Bài 4: Bác Hải dự tính xây một ngôi nhà hết 87 000 viên gạch. Bác Hải đã mua 4 lần, mỗi lần 18 200 viên gạch. Hỏi theo dự tính, bác Hải còn phải mua bao nhiêu viên gạch nữa?
Lời giải:
Bác Hải đã mua số viên gạch là:
18 200 × 4 = 72 800 (viên gạch)
Bác Hải cần mua thêm số viên gạch là:
87 000 – 72 800 = 14 200 (viên gạch)
Đáp số: 14 200 viên gạch
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 120 Bài 5: Đố bạn.
Chọn dấu phép tính “x; :” thích hợp thay cho dấu “?”
Lời giải:
a) 8 x 4 : 2 = 16
b) 64 : (4 x 2) = 8
Trên đây là nội dung gợi ý trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán lớp 3 tập 2 Bài 78 trang 118, 119, 120 bộ sách Kết nối tri thức chi tiết và dễ hiểu nhất. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo các bài toán khác cùng bộ sách đã được đăng tải trên chuyên trang của chúng tôi.
CLICK NGAY vào TẢI VỀ để download Giải Toán 3 KNTT Bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100000 trang 118, 119, 120 file PDF hoàn toàn miễn phí.