Logo

Giải Toán lớp 5 trang 155, 156 SGK tập 2 bài 1, 2, 3 đầy đủ

Giải Toán lớp 5 trang 155, 156 SGK tập 2 bài 1, 2, 3 đầy đủ hỗ trợ các em học sinh củng cố kiến thức và hiểu rõ phương pháp giải các dạng bài tập trong sách giáo khoa
3.3
3 lượt đánh giá

Giải Toán lớp 5 sách giáo khoa tập 2 trang 155, 156 bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập sách giáo khoa. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài tập có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết.

Giải bài 1 trang 155, 156 SGK Toán lớp 5 tập 2

Điền dấu '>','<' hoặc '='

8m25dm²...8,05m²

7m35dm³ ...7,005m³

8m25dm² ...8,5m²

7m³ 5dm³...7,5m³

8m²5dm²...8,005m²

2,94dm³...2dm³ 94cm³

Hướng dẫn giải

Đổi số đo ở hai vế về cùng một đơn vị đo rồi so sánh kết quả.

Đáp án

8m²5dm² = 8,05m²

7m³5dm³ = 7,005m³

8m²5dm² < 8,5m²

7m³ 5dm³ < 7,5m³

8m²5dm² > 8,005m²

2,94dm³ > 2dm³ 94cm³

Giải bài 2 SGK trang 155, 156 Toán lớp 5 tập 2

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 150m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Trung bình cứ 100m² của thửa ruộng đó thu được 60kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu được bao nhiêu tấn thóc?

Hướng dẫn giải

- Tính chiều rộng = chiều dài × 2/3

- Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

- So sánh diện tích gấp 100m² bao nhiêu lần.

- Số ki-lô-gam thóc thu được = 60kg × số lần diện tích gấp 100m²

- Đổi kết quả vừa tìm được sang đơn vị đo là tấn, lưu ý rằng 1 tấn = 1000kg.

Đáp án

Chiều rộng của thửa ruộng có độ dài là:

150 x 2/3 = 100 (m)

Thửa ruộng hình chữ nhật nên có diện tích là:

chiều dài x chiều rộng = 150 x 100 = 15000 (m²)

Diện tích thửa ruộng là 15000m² gấp 100m² số lần là:

15000 : 100 = 150 (lần)

100m² của thửa ruộng đó thu được 60kg thóc, vậy số kg thóc thu được trên thửa ruộng đó là:

60 x 150 = 9000 (kg)

Đổi: 9000kg = 9 tấn

Đáp số: 9 tấn.

Giải bài 3 tập 2 SGK trang 155, 156 Toán lớp 5

Một bể nước hình hộp chữ nhật có các kích thước đo ở trong lòng bể là: chiều dài 4m, chiều rộng 3m, chiều cao 2,5m. Biết rằng 80% thể tích của bể đang chứa nước. Hỏi:

a) Trong bể có bao nhiêu lít nước? (1l = 1dm³)

b) Mức nước chứa trong bể cao bao nhiêu mét?

Hướng dẫn giải

- Tính thể tích của bể = chiều dài × chiều rộng × chiều cao.

- Tính thể tích nước đang có trong bể = thể tích của bể : 100 × 80.

- Đổi thể tích sang đơn vị đề-xi-mét khối sau đó đổi sang đơn vị lít.

- Tính diện tích đáy bể = chiều dài × chiều rộng.

- Chiều cao mực nước = thể tích nước trong bể : diện tích đáy.

Đáp án

a) Thể tích của bể nước là: 4 x 3 x 2,5 = 30 (m³)

Thể tích của phần bể có chứa nước là: 30 x 80 : 100 = 24 (m³)

Số lít nước chứa trong bể là: 24m³ = 24000dm³ = 24000 lít.

b)

Cách 1

Diện tích đáy của bể là: 4 x 3 = 12 (m³).

Chiều cao mức nước chứa trong bể là: 24 : 12 = 2 (m).

Cách 2

Vì 80% thể tích của bể đang chứa nước nên chiều cao mức nước trong bể sẽ bằng 80% chiều cao của bể.

Mức nước trong bể cao số mét là:

2,5 : 100 × 80 = 2 (m)

Đáp số: a) 24000 lít; b) 2m.

CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 SGK tập 2 trang 155, 156: Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích (tiếp theo) file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi

Đánh giá bài viết
3.3
3 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com
DMCA.com Protection Status