Logo

Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 111, 112 tập 2 chính xác nhất

Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 111, 112 tập 2 chính xác nhất: Một số dạng bài toán đã học, hỗ trợ các em học sinh củng cố kiến thức và hiểu rõ phương pháp giải các dạng bài tập trong vở bài tập.
2.1
15 lượt đánh giá

Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 111, 112: Một số dạng bài toán đã học bao gồm đáp ánhướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết.

Giải bài 1 trang 111 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2

Một ô tô giờ thứ nhất đi được 40km, giờ thứ hai đi được 45km, giờ thứ ba đi được quãng đường bằng nửa quãng đường đi trong hai giờ đầu. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Hướng dẫn giải:

Áp dụng công thức: Trung bình cộng = tổng : số số hạng.

- Quãng đường đi trong giờ thứ ba = (quãng đường đi trong giờ thứ nhất + quãng đường đi trong giờ thứ hai) : 2.

- Tính quãng đường trung bình đi được trong mỗi giờ = Tổng quãng đường đi được trong 3 giờ : 3.

Tóm tắt

Giải VBT Toán lớp 5 trang 111, 112 (1)

Bài giải

Quãng đường ô tô đi trong giờ thứ ba là:

(40 + 45) : 2 = 42,5 (km)

Trung bình mỗi giờ ô tô đi được:

(40 + 45 + 42,5) : 3 = 42,5 (km)

Đáp số: 42,5km

Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 111

Một hình chữ nhật có chu vi 60cm. Chiều dài hơn chiều rộng 8cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Phương pháp giải:

- Tính nửa chu vi hình chữ nhật = chu vi : 2.

- Tìm chiều dài, chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu:

Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 ;

Số bé = (tổng – hiệu) : 2.

- Diện tích = chiều dài ⨯ chiều rộng.

Tóm tắt

Giải VBT Toán lớp 5 trang 111, 112 (2)

Bài giải

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

60 : 2 = 30 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật là:

(30 + 8) : 2 = 19 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

19 – 8 = 11 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:

19 ⨯ 11 = 209 (cm2)

Đáp số: 209cm2

Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 112 tập 2

Một khối kim loại có thể tích 4,5cm3 cân nặng 31,5g. Hỏi khối kim loại cùng chất đó có thể tích 5,4cm3 cân nặng bao nhiêu gam?

Hướng dẫn giải

- Tính cân nặng của khối kim loại có thể tích 1cm3 = cân nặng của khối kim loại thể tích 4,5cm3 : 4,5.

- Tính cân nặng của khối kim loại có thể tích 4,5cm3 = cân nặng của khối kim loại có thể tích 1cm3 × 5,4.

Tóm tắt

“Dạng toán về quan hệ tỉ lệ” hai cách giải là rút về đơn vị hoặc bằng tỉ số.

Thể tích 4,5cm3 ⟶ nặng 31,5g

Thể tích 5,4cm3 ⟶ nặng ?g

Bài giải

Khối kim loại 1cm3 nặng là:

31,5 : 4,5 = 7 (g)

Khối kim loại 5,4cm3 nặng là:

7 ⨯ 5,4 = 37,8 (g)

Đáp số: 37,8g

Giải bài 4 tập 2 vở bài tập Toán lớp 5 trang 112

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Có 60l dầu hỏa được chứa đều vào 3 thùng. Hỏi 3 thùng như vậy chứa bao nhiêu lít dầu hỏa?

A. 180l

B. 240l

C. 80l

D. 45l

Hướng dẫn giải:

- Tìm số lít dầu trong 1 thùng = số dầu trong 4 thùng : 4.

- Tìm số lít dầu trong 3 thùng = số lít dầu trong 1 thùng ⨯ 3.

Tóm tắt

Phương pháp: Rút về đơn vị.

Bài giải

Số lít dầu chứa trong 1 thùng là:

60 : 4 = 15l

Số lít dầu chứa trong 3 thùng là:

15 ⨯ 3 = 45 (l)

Vậy khoanh vào đáp án D. 45 lít

CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 111, 112: Một số dạng bài toán đã học file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.

Đánh giá bài viết
2.1
15 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com
DMCA.com Protection Status