Logo

Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 116, 117 tập 2: Luyện tập

Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 116, 117 tập 2: Luyện tập, hỗ trợ các em học sinh củng cố kiến thức và hiểu rõ phương pháp giải các dạng bài tập trong vở bài tập.
2.4
10 lượt đánh giá

Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 116, 117:  Luyện tập bao gồm đáp án hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết.

Giải bài 1 trang 116 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2

Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 9m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Người ta lát nền nhà bằng các viên gạch hình vuông cạnh 3dm. Mỗi viên gạch giá 12000 đồng. Tính số tiền mua gạch để lát cả nền nhà đó. (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể).

Phương pháp giải:

- Tính chiều rộng nền nhà = chiều dài × 2/3

- Tính diện tích nền nhà = chiều dài × chiều rộng, sau đó đổi sang đơn vị đo là đề-xi-mét vuông.

- Tính diện tích 1 viên gạch hình vuông = cạnh × cạnh.

- Tính số viên gạch cần dùng = diện tích nền nhà : diện tích 1 viên gạch.

- Số tiền mua gạch = giá tiền 1 viên gạch × số viên gạch cần dùng.

Bài giải

3dm = 30cm

Chiều rộng nền nhà là:

9 x 2/3 = 6 (m)

Diện tích nền nhà là:

9 ⨯ 6 = 54 (m2)

54m2 = 540000cm2

Diện tích một viên gạch hoa:

30 ⨯ 30 = 900 (cm2)

Số viên gạch hoa dùng để lát nền nhà:

540000 : 900 = 600 (viên)

Số tiền mua gạch hoa là:

12000 ⨯ 600 = 7200000 (đồng)

Đáp số: 7 200 000 đồng

Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 117

Cho hình dưới đây, với kích thước như trên hình vẽ.

a. Tính chu vi hình chữ nhật ABCD

b. Tính diện tích hình thang EBCD

c. Tính diện tích hình tam giác EDM (biết MB = MC)

Giải VBT Toán lớp 5 trang 116, 117

Hướng dẫn giải

Áp dụng các công thức:

- Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) × 2 .

- Diện tích tam giác = độ dài đáy × chiều cao : 2.

- Diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy bé) × chiều cao : 2.

Đáp án

Bài giải

a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:

(45 + 15) ⨯ 2 = 120 (cm)

b) Chiều dài cạnh EB là:

EB = DC – AE = 45 – 15 = 30 (cm)

Diện tích hình thang EBCD là:

[(30 + 45) x 15] : 2 = 562,5 (cm2)

c) Độ dài cạnh BM hoặc MC:

15 : 2 = 7,5 (cm)

Diện tích tam giác EBM là:

7,5 x 30 : 2 = 112,5 (cm2)

Diện tích tam giác DMC là:

7,5 x 45 : 2 = 168,75 (cm2)

Tổng diện tích tam giác EBM và DMC là:

112,5 + 168,75 = 281,25 (cm2)

Diện tích tam giác EDM là:

562,5 – 281,25 = 281,25 (cm2)

Đáp số: a. 120cm; b. 562,5cm2

c. 281,25cm2

Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 117 tập 2

Một thửa ruộng hình thang có tổng độ dài hai đáy là 90m. Diện tích thửa ruộng đó bằng diện tích một khu đất hình vuông có chu vi 180m.

a. Tính chiều cao của thửa ruộng hình thang.

b. Biết hiệu độ dài hai đáy là 12m, tính độ dài mỗi cạnh đáy của thửa ruộng hình thang.

Hướng dẫn giải

- Tính độ dài cạnh hình vuông = chu vi : 4.

- Tính diện tích mảnh đất hình vuông = cạnh × cạnh.

Từ đó ta có diện tích thửa ruộng hình thang.

- Tính tổng độ dài 2 đáy = trung bình cộng 2 đáy × 2.

- Tính chiều cao hình thang = diện tích × 2 : tổng độ dài 2 đáy.

- Tìm độ dài hai đáy theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

Bài giải

Cạnh của khu đất hình vuông:

180 : 4 = 45 (m)

Diện tích khu đất hình vuông cũng chính là diện tích của thửa ruộng hình thang:

45 ⨯ 45 = 2025 (m2)

a. Chiều cao của thửa ruộng hình thang:

2025 ⨯ 2 : 90 = 45 (m)

b. Độ dài đáy lớn của thửa ruộng là:

(90 + 12) : 2 = 51 (m)

Độ dài đáy nhỏ của thửa ruộng là:

90 – 51 = 39 (m)

Đáp số: a. 45m; b. 51m, 39m

CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 116, 117: Luyện tập file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi

Đánh giá bài viết
2.4
10 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com
DMCA.com Protection Status