Logo

Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 22, 23 tập 2 chính xác nhất

Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 22, 23 tập 2: Hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hỗ trợ các em học sinh củng cố kiến thức và hiểu rõ phương pháp giải các dạng bài tập trong vở bài tập.
2.1
48 lượt đánh giá

Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 22, 23: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương bao gồm đáp ánhướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết.

Giải bài 1 trang 22 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a. Hình hộp chữ nhật có :…..... mặt, ……… cạnh, ……… đỉnh.

b. Hình lập phương có : ……… mặt, ………. cạnh, ………. đỉnh.

Phương pháp giải:

Xem lại lý thuyết về hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

Đáp án                                                                                                

a. Hình hộp chữ nhật có: 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh.

b. Hình lập phương có: 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh.

Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 22

Viết các số còn thiếu vào các mặt tương ứng:                                    

Giải VBT Toán lớp 5 trang 22, 23 (1)

Phương pháp giải:                                                                                  

Quan sát hình vẽ để xác định các mặt rồi viết các số còn thiếu vào các mặt tương ứng.

Giải VBT Toán lớp 5 trang 22, 23 (2)

Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 22 tập 2

Cho hình hộp chữ nhật (xem hình bên).                                                 

Giải VBT Toán lớp 5 trang 22, 23 (3)

a. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

DQ = AM = ………. = ………..

AB = MN = ………. = ………..

AD = BC = ……….. = ……….

b. Biết hình hộp chữ nhật có chiều dài 7cm, chiều rộng 4cm, chiều cao 5cm. Tính diện tích mặt đáy ABCD và các mặt bên DCPQ, AMQD.

Phương pháp giải:                                                                               

- Quan sát hình vẽ và dựa vào tính chất của hình hộp chữ nhật để xác định các cạnh bằng nhau.

- Mặt đáy ABCD và các mặt bên DCPQ, AMQD đều là hình chữ nhật.

- Ta tính diện tích các hình theo công thức: diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

Đáp án

a. DQ = AM = BN = CP

AB = MN = PQ = DC

AD = BC = NP = MQ

b. Diện tích mặt đáy ABCD là:

7 ⨯ 4 = 28 (cm2)

Diện tích mặt bên DCPQ là:

7 ⨯ 5 = 35 (cm2)

Diện tích mặt bên AMQD là:

4 ⨯ 5 = 20 (cm2)

Giải bài 4 tập 2 vở bài tập Toán lớp 5 trang 23

Đánh dấu x vào ô trống đặt dưới hình hộp chữ nhật, đánh dấu vào ô trống đặt dưới hình lập phương:

Giải VBT Toán lớp 5 trang 22, 23 (4)

Phương pháp giải

Quan sát hình vẽ và dựa vào cách tính chất của hình hộp chữ nhật, hình lập phương để xác định hình nào là hình hộp chữ nhật, hình nào là hình lập phương.

Đáp án

Giải VBT Toán lớp 5 trang 22, 23 (5)

CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 22, 23: Hình hộp chữ nhật Hình lập phương file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.

Đánh giá bài viết
2.1
48 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com
DMCA.com Protection Status