Để quá trình tiếp thu kiến thức mới trở nên dễ dàng và đạt hiệu quả nhất, trước khi bắt đầu bài học mới các em cần có sự chuẩn bị nhất định qua việc tổng hợp nội dung kiến thức lý thuyết trọng tâm, sử dụng những kiến thức hiện có thử áp dụng giải các bài tập SGK, trả lời câu hỏi liên quan. Dưới đây chúng tôi đã soạn sẵn Bài 1: Đặc điểm của cơ thể sống, giúp các em tiết kiệm thời gian. Nội dung chi tiết được chia sẻ dưới đây.
Trả lời câu hỏi Sinh 6 Bài 1 trang 5:
a) Quan sát môi trường xung quanh (nhà ở, trường học…), hãy nêu tên một vài cây, con vật, đồ vật hay vật thể mà em biết. Sau đó chọn ra mỗi loại một ví dụ để trao đổi, thảo luận. Ví dụ:
Cây đậu con
Con gà con
Hòn đá
b) Em hãy cho biết:
- Con gà, cây đậu cần những điều kiện gì để sống?
- Hòn đá (hay viên gạch, cái bàn,…) có cần những điều kiện giống như con gà, cây đậu để tồn tại không?
- Con gà, cây đậu có lớn lên sau một thời gian được nuôi, trồng không? Trong khi đó hòn đá có tăng kích thước không?
Từ những điều trên, em hãy nêu những điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống.
Trả lời:
a) Cây đậu con, cây bàng, cây na, cây phượng, cây cỏ, cây me
Con gà con, con chó, con mèo, con cá, con chim
Hòn đá, viên gạch, cái bàn, cái ghế, chổi.
b) - Con gà, cây đậu cần nước, thức ăn để sống.
- Hòn đá (hay viên gạch, cái bàn,…) không cần những điều kiện giống như con gà, cây đậu để tồn tại.
- Con gà, cây đậu lớn lên sau một thời gian được nuôi, trồng. Trong khi đó hòn đá không tăng kích thước.
Điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống:
- Vật sống: cần thức ăn và lớn lên
- Không sống: không cần thức ăn và không lớn lên.
Trả lời câu hỏi Sinh 6 Bài 1 trang 6:
Dùng kí hiệu + (có) hoặc – (không có) điền vào các cột trống trong bảng sau cho thích hợp:
STT | Ví dụ | Lớn lên | Sinh sản | Di chuyển | Lấy các chất cần thiết (*) | Loại bỏ các chất thải | Xếp loại | |
Vật sống | Vật không sống | |||||||
1 Hòn đá | ||||||||
2 Con gà | ||||||||
3 Cây đậu | ||||||||
4 … |
Tiếp tục bảng trên với một số ví dụ khác (cả vật sống và vật không sống) mà ta gặp hằng ngày.
Trả lời:
STT | Ví dụ | Lớn lên | Sinh sản | Di chuyển | Lấy các chất cần thiết (*) | Loại bỏ các chất thải | Xếp loại | |
Vật sống | Vật không sống | |||||||
1 | Hòn đá | - | - | - | - | - | + | |
2 | Con gà | + | + | + | + | + | + | |
3 | Cây đậu | + | + | + | + | + | + | |
4 | Con chim | + | + | + | + | + | + | |
5 | Cái bàn | - | - | - | - | - | + |
Câu 1 (trang 6 SGK Sinh học 6):
Giữa vật sống và vật không sống có những điểm gì khác nhau?
Trả lời:
Vật sống | Vật không sống | |
Lớn lên | + | - |
Sinh sản | + | - |
Di chuyển | + | - |
Lấy các chất cần thiết | + | - |
Loại bỏ các chất thải | + | - |
Câu 2 (trang 6 SGK Sinh học 6):
Trong các dấu hiệu sau đây, theo em dấu hiệu nào là chung cho mọi cơ thể sống (đánh dấu X vào ( . . . ) cho ý trả lời đúng):
Lớn lên
( . . . ) Sinh sản
( . . . ) Di chuyển
( . . . ) Lấy các chất cần thiết
( . . . ) Loại bỏ các chất thải
Từ đó cho biết các đặc điểm chung của cơ thể sống là gì?
Trả lời:
Lớn lên
( x ) Sinh sản
( x ) Di chuyển
( x ) Lấy các chất cần thiết
( x ) Loại bỏ các chất thải
Đặc điểm chung của cơ thể sống: lớn lên, sinh sản, lấy các chất cần thiết và loại bỏ chất cặn bã.
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải bài tập SGK Sinh học lớp 6 Bài 1: Đặc điểm của cơ thể sống file word, file pdf hoàn toàn miễn phí.