Xem ngay bảng điểm chuẩn 2023 Đại học Sư Phạm TPHCM – điểm chuẩn HCMUE được chuyên trang của chúng tôi cập nhật sớm nhất. Điểm chuẩn xét tuyển các ngành được đào tạo tại trường Sư Phạm TPHCM năm 2023 – 2024 cụ thể như sau:
Đại học Sư Phạm TPHCM (mã trường: SPS) đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành và chuyên ngành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023 của các phương thức tuyển sinh. Mời các bạn theo dõi điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
Chi tiết điểm chuẩn từng ngành trong chương trình đào tạo như sau:
Lưu ý: Điểm trúng tuyển được tính theo công thức: điểm môn 1 + điểm môn 2 + điểm môn 3 + điểm ưu tiên (nếu có, tính theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
2. Xác nhận nhập học và nhập học
Thí sinh trúng tuyển phải thực hiện xác nhận nhập học trực tuyến tại Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo trước 17h00 ngày 08/9/2023. Sau thời hạn trên, thí sinh chưa thực hiện xác nhận nhập học sẽ bị xóa tên trong danh sách trúng tuyển.
Sau khi xác nhận nhập học, thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến tại địa chỉ: nhaphoc.hcmue.edu.vn (tài khoản: mã số sinh viên, mật khẩu: ngày tháng năm sinh) từ ngày 26/8/2023 đến trước 17h00 ngày 06/9/2023.
Thí sinh nộp hồ sơ nhập học trực tiếp tại lầu 1 dãy B, cơ sở 280 An Dương Vương, Phường 4, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh theo thời gian ghi trên giấy báo nhập học.
Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh thông báo kết quả xét tuyển đại học chính quy năm 2023 diện tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh và các phương thức xét tuyển sớm (ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên; xét tuyển sử dụng kết quả học tập Trung học phổ thông và phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập Trung học phổ thông kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt), cụ thể:
1. Phương thức tuyển thẳng theo các tiêu chí của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Thí sinh tra cứu danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển tại xettuyen.hcmue.edu.vn.
2. Phương thức ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
Thí sinh tra cứu danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp Trung học phổ thông) tại xettuyen.hcmue.edu.vn.
3. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập Trung học phổ thông
3.1. Điểm trúng tuyển
3.2. Các tính điểm
Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình của 03 môn học 06 học kỳ ở THPT (tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023) cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐM1, ĐM2, ĐM3: điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của môn học thứ nhất, thứ hai, thứ ba theo tổ hợp xét tuyển;
ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Lưu ý: điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên quy định
Thí sinh tra cứu danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp Trung học phổ thông) tại xettuyen.hcmue.edu.vn.
4. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập Trung học phổ thông kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt
4.1. Điểm trúng tuyển
4.2. Cách tính điểm
Điểm xét tuyển được xác định: tổng điểm bài thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường tổ chức trong năm 2022, 2023 hoặc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức năm 2023 (được quy đổi về thang điểm 10) của môn chính (được nhân hệ số 2), cộng với điểm hai môn còn lại trong tổ hợp là điểm trung bình môn trong 06 học kỳ ở THPT. Tổng điểm này được quy đổi về thang điểm 30 và cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = (2xĐMC + ĐM1 + ĐM2) x 0.75 + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐMC: điểm môn chính được lấy từ kết quả thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022, 2023 hoặc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức năm 2023 (được quy đổi về thang điểm 10);
ĐM1, ĐM2: điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của hai môn còn lại theo tổ hợp xét tuyển;
ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Lưu ý: điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên quy định
Thí sinh tra cứu danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp Trung học phổ thông) tại xettuyen.hcmue.edu.vn.
5. Công nhận kết quả trúng tuyển chính thức đối với các phương thức xét tuyển sớm
Thí sinh sẽ được công nhận trúng tuyển chính thức khi thoả các điều kiện sau:
- Được công nhận tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2023;
- Có điểm xét tuyển đạt từ mức điểm trúng tuyển trở lên theo từng ngành, từng phương thức;
- Có thực hiện đăng ký nguyện vọng trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc trên Cổng dịch vụ công Quốc gia từ ngày 10/7/2023 đến 17h00 ngày 30/7/2023 và có tên trong danh sách trúng tuyển chính thức sau khi kết thúc quá trình lọc ảo chính thức theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Các lưu ý khác
- Đối với thí sinh trúng tuyển diện xét tuyển thẳng theo các tiêu chí của Bộ Giáo dục và Đào tạo: thí sinh có thể xác nhận nhập học trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ ngày 5/7/2023 đến 17h00 ngày 15/8/2023.
- Đối với các thí sinh đã đăng ký trên hệ thống đăng ký của Trường (xettuyen.hcmue.edu.vn) và có điểm xét tuyển bằng hoặc lớn hơn điểm trúng tuyển theo các phương thức: thí sinh phải thực hiện việc đăng ký nguyện vọng tại Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia. Thí sinh cần chú ý về thứ tự nguyện vọng khi đăng ký.
- Sau khi công bố kết quả trúng tuyển chính thức, thí sinh cần thực hiện thủ tục nhập học tại Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo thời gian quy định.
- Trường sẽ tiến hành hậu kiểm các minh chứng của thí sinh khi thí sinh nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ có sự sai lệch dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì Trường sẽ huỷ kết quả trúng tuyển của thí sinh.
- Các thí sinh không đủ điều kiện trúng tuyển các phương thức xét tuyển sớm vẫn có thể tiếp tục đăng ký xét tuyển vào Trường bằng phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2023 trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Cổng dịch vụ công Quốc gia từ ngày 10/7/2023 đến 17h00 ngày 30/7/2023.
Đại học Sư Phạm TPHCM (mã trường: SPS) đang trong giai đoạn công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành và chuyên ngành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2022 của các phương thức tuyển sinh. Mời các bạn theo dõi điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
Điểm trúng tuyển của phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT và phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 Đại học Sư phạm TPHCM:
Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào của Đại học Sư phạm TPHCM năm 2022 được chúng tôi cập nhật chi tiết dưới đây:
Trường Đại học Sư phạm TPHCM thông báo kết quả xét tuyển đại học chính quy năm 2022 diện tuyển thẳng theo các tiêu chí của Bộ GD và các phương thức xét tuyển sớm, cụ thể:
1. Phương thức tuyển thẳng theo các tiêu chí của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Thí sinh tra cứu danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển tại xettuyen.hcmue.edu.vn.
2. Phương thức ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
Thí sinh tra cứu danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp Trung học phổ thông) tại xettuyen.hcmue.edu.vn.
3. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập Trung học phổ thông (đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất)
3.1. Điểm trúng tuyển
3.2. Các tính điểm
Đối với ngành Giáo dục Thể chất: điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình của môn Ngữ văn hoặc Toán trong 06 học kỳ ở THPT (theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển) với điểm thi 02 môn thi năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = ĐM + ĐNK1 + ĐNK2 + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐM: điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của môn Ngữ văn hoặc Toán theo tổ hợp xét tuyển;
ĐNK1, ĐNK2 : điểm môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;
ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đối với ngành Giáo dục Mầm non: điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình của môn Ngữ văn và Toán trong 06 học kỳ ở THPT với điểm thi môn năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐNK + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐM1, ĐM2: điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của môn Ngữ văn và Toán theo tổ hợp xét tuyển;
ĐNK: điểm môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;
ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thí sinh tra cứu danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp Trung học phổ thông) tại xettuyen.hcmue.edu.vn.
4. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập Trung học phổ thông kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt
4.1. Điểm trúng tuyển
4.2. Cách tính điểm
Điểm xét tuyển được xác định: tổng điểm bài thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường tổ chức của môn chính (được nhân hệ số 2), cộng với điểm hai môn còn lại trong tổ hợp là điểm trung bình môn trong 06 học kỳ ở THPT. Tổng điểm này được quy đổi về thang điểm 30 và cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = (2xĐMC + ĐM1 + ĐM2) x 0.75 + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐMC: điểm môn chính được lấy từ kết quả thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;
ĐM1, ĐM2: điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của hai môn còn lại theo tổ hợp xét tuyển;
ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thí sinh tra cứu danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp Trung học phổ thông) tại xettuyen.hcmue.edu.vn.
5. Công nhận kết quả trúng tuyển chính thức đối với các phương thức xét tuyển sớm
Thí sinh sẽ được công nhận trúng tuyển chính thức khi thoả các điều kiện sau:
- Được công nhận tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022;
- Có điểm xét tuyển đạt từ mức điểm trúng tuyển trở lên theo từng ngành, từng phương thức;
- Có thực hiện đăng ký nguyện vọng trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc trên Cổng dịch vụ công Quốc gia từ ngày 22/7/2022 đến 17h00 ngày 20/8/2022 và có tên trong danh sách trúng tuyển chính thức sau khi kết thúc quá trình lọc ảo chính thức theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Các lưu ý khác
- Đối với thí sinh trúng tuyển diện xét tuyển thẳng theo các tiêu chí của Bộ Giáo dục và Đào tạo: thí sinh có thể xác nhận nhập học trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ ngày 22/7/2022 đến 17h00 ngày 20/8/2022.
- Đối với các thí sinh đã đăng ký trên hệ thống đăng ký của Trường (xettuyen.hcmue.edu.vn) và có điểm xét tuyển bằng hoặc lớn hơn điểm trúng tuyển theo các phương thức: thí sinh phải thực hiện việc đăng ký nguyện vọng tại Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia. Thí sinh cần chú ý về thứ tự nguyện vọng khi đăng ký.
- Sau khi công bố kết quả trúng tuyển chính thức, thí sinh cần thực hiện thủ tục nhập học tại Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo thời gian quy định.
- Trường sẽ tiến hành hậu kiểm các minh chứng của thí sinh khi thí sinh nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ có sự sai lệch dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì Trường sẽ huỷ kết quả trúng tuyển của thí sinh.
- Các thí sinh không đủ điều kiện trúng tuyển các phương thức xét tuyển sớm vẫn có thể tiếp tục đăng ký xét tuyển vào Trường bằng phương thức sử dụng kết quả học tập Trung học phổ thông (đối với các ngành trừ ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất) hoặc phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022 trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Cổng dịch vụ công Quốc gia từ ngày 22/7/2022 đến 17h00 ngày 20/8/2022.
Thông tin tuyển sinh ĐH Sư Phạm TPHCM năm 2022:
Căn cứ Đề án tuyển sinh đại học chính quy năm 2022, Đại học Sư Phạm TP.HCM thông báo về việc đăng ký xét tuyển theo các phương thức xét tuyển sớm của Trường vào các ngành đào tạo đại học chính quy năm 2022, trong đó gồm 4 phương thức xét tuyển:
- Xét tuyển thẳng
- Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên;
- Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi tuyển môn năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất;
- Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt.
Chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển cụ thể như sau:
Đại học Sư Phạm TPHCM (mã trường: SPS) đã chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành và chuyên ngành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2021. Mời các bạn xem ngay điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
Trường Đại học Sư Phạm TP.HCM đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển vào trường năm 2021 cho tất cả các ngành đào tạo của trường, cụ thể như sau:
Trường Đại học Sư phạm TPHCM thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học chính quy năm 2021 đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021 của Trường như sau:
Ngày 28/7/2021, trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh thông báo thông báo về điểm chuẩn các ngành tuyển sinh hệ đại học chính quy theo phương thức xét tuyển học bạ như sau:
Ngày 26/8, Trường Đại học Sư phạm TPHCM thông báo thông báo về điểm chuẩn các ngành tuyển sinh hệ đại học chính quy năm 2021 (xét tuyển dựa trên phương thức kết quả học tập THPT kết hợp thi tuyển môn năng khiếu) đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất.
Đại học Sư Phạm TPHCM (mã trường: SPS) đã chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành và chuyên ngành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2020. Mời các bạn xem ngay điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
Đại học Sư Phạm TPHCM (mã trường: SPS) đã chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành và chuyên ngành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2020 xét theo điểm thi THPT Quốc Gia chi tiết như sau:
Điểm chuẩn ĐH Sư Phạm TP.HCM năm 2020 chính thức
Dưới đây là danh sách điểm chuẩn xét học bạ của trường đại học Sư Phạm thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 như sau:
Mã ngành: 7140201 Giáo dục Mầm non - M00: 24.05 điểm
Mã ngành: 7140202 Giáo dục Tiểu học - A00, A01, D01: 27.03 điểm
Mã ngành: 7140203 Giáo dục Đặc biệt - D01, C00, C15: 24.53 điểm
Mã ngành: 7140205 Giáo dục Chính trị - C00, C19, D01: 24.68 điểm
Mã ngành: 7140206 Giáo dục Thể chất - -T01, M08: 24.33 điểm
Mã ngành: 7140208 Giáo dục Quốc phòng - An ninh - C00, C19, A08: 25.05 điểm
Mã ngành: 7140209 Sư phạm Toán học - A00, A01: 29 điểm
Mã ngành: 7140210 Sư phạm Tin học - A00, A01: 24.33 điểm
Mã ngành: 7140211 Sư phạm Vật lý - A00, A01, C01: 28.22 điểm
Mã ngành: 7140212 Sư phạm Hoá học - A00, B00, D07: 29.02 điểm
Mã ngành: 7140213 Sư phạm Sinh học - B00, D08: 28 điểm
Mã ngành: 7140217 Sư phạm Ngữ văn - D01, C00, D78: 28.08 điểm
Mã ngành: 7140218 Sư phạm Lịch sử - C00, D14: 26.22 điểm
Mã ngành: 7140219 Sư phạm Địa lý - C00, C04, D78: 26.12 điểm
Mã ngành: 7140231 Sư phạm Tiếng Anh - D01: 28 điểm
Mã ngành: 7140232 Sư phạm tiếng Nga - D02, D80, D01, D78: 24 điểm
Mã ngành: 7140233 Sư phạm Tiếng Pháp - D03, D01: 25.47 điểm
Mã ngành: 7140234 Sư phạm Tiếng Trung Quốc - D04, D01: 25.02 điểm
Mã ngành: 7140247 Sư phạm khoa học tự nhiên - A00, B00, D90: 24.17 điểm
Mã ngành: 7140114 Quản lý giáo dục - D01, A00, C00: 26.52 điểm
Mã ngành: 7220201 Ngôn ngữ Anh - D01: 27.28 điểm
Mã ngành: 7220202 Ngôn ngữ Nga - D02, D80, D01, D78: 24.68 điểm
Mã ngành: 7220203 Ngôn ngữ Pháp - D03, D01: 24.22 điểm
Mã ngành: 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc - D04, D01: 26.25 điểm
Mã ngành: 7220209 Ngôn ngữ Nhật - D06, D01: 27.12 điểm
Mã ngành: 7220210 Ngôn ngữ Hàn quốc - D01, D96, D78: 28.07 điểm
Mã ngành: 7229030 Văn học - D01, C00, D78: 24.97 điểm
Mã ngành: 7310401 Tâm lý học - B00, C00, D01: 27.7 điểm
Mã ngành: 7310403 Tâm lý học giáo dục - A00, D01, C00: 24.33 điểm
Mã ngành: 7310501 Địa lý học - D10, D15, D78, C00: 24.05 điểm
Mã ngành: 7310601 Quốc tế học - D01, D14, D78: 25 điểm
Mã ngành: 7310630 Việt Nam học - C00, D01, D78: 25.52 điểm
Mã ngành: 7440102 Vật lý học - A00, A01: 25.05 điểm
Mã ngành: 7440112 Hoá học - A00, B00, D07: 27 điểm
Mã ngành: 7480201 Công nghệ thông tin - A00, A01: 25.05 điểm
Mã ngành: 7760101 Công tác xã hội - A00, D01, C00: 24.03 điểm
Bảng điểm chuẩn xét học của trường đại học Sư Phạm TPHCM năm 2020
Các em học sinh và phụ huynh có thể tham khảo thêm điểm chuẩn đại học Sư Phạm TP.Hồ Chí Minh như sau:
Dưới đây là danh sách điểm chuẩn đại học Sư Phạm TP.Hồ Chí Minh năm 2019 xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT:
Mã ngành: 7140114 Quản lý giáo dục - A00, C00, D01: 19.5 điểm
Mã ngành: 7140201 Giáo dục Mầm non - M00: 19.5 điểm
Mã ngành: 7140202 Giáo dục Tiểu học - A00, A01, D01: 20.25 điểm
Mã ngành: 7140203 Giáo dục Đặc biệt - C00, D01: 19.5 điểm
Mã ngành: 7140205 Giáo dục Chính trị - C00, C19, D01: 20 điểm
Mã ngành: 7140206 Giáo dục Thể chất - T00, T02: 18.5 điểm
Mã ngành: 7140209 Sư phạm Toán học - A00, A01: 24 điểm
Mã ngành: 7140210 Sư phạm Tin học - A00, A01: 18.5 điểm
Mã ngành: 7140211 Sư phạm Vật lý - A00, A01, C01: 22.75 điểm
Mã ngành: 7140212 Sư phạm Hoá học - A00, B00, D07: 23.5 điểm
Mã ngành: 7140213 Sư phạm Sinh học - B00, D08: 20.5 điểm
Mã ngành: 7140217 Sư phạm Ngữ văn - C00, D01, D78: 22.5 điểm
Mã ngành: 7140218 Sư phạm Lịch sử - C00, C14: 21.5 điểm
Mã ngành: 7140219 Sư phạm Địa lý - C00, C04, D78: 21.75 điểm
Mã ngành: 7140231 Sư phạm Tiếng Anh - D01: 24 điểm
Mã ngành: 7140233 Sư phạm Tiếng Pháp - D01, D03: 18.5 điểm
Mã ngành: 7140234 Sư phạm Tiếng Trung Quốc - D01, D04: 21.75 điểm
Mã ngành: 7140247 Sư phạm khoa học tự nhiên - A00, B00, D90: 18.5 điểm
Mã ngành: 7220201 Ngôn ngữ Anh - D01: 23.25 điểm
Mã ngành: 7220202 Ngôn ngữ Nga - D01, D02, D78, D80: 17.5 điểm
Mã ngành: 7220203 Ngôn ngữ Pháp - D01, D03: 17.5 điểm
Mã ngành: 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc - D01, D04: 22 điểm
Mã ngành: 7220209 Ngôn ngữ Nhật - D01, D06: 22 điểm
Mã ngành: 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc - D01, D78, D96: 22.75 điểm
Mã ngành: 7229030 Văn học - C00, D01, D78: 19 điểm
Mã ngành: 7310401 Tâm lý học - B00, C00, D01: 22 điểm
Mã ngành: 7310403 Tâm lý học giáo dục - A00, C00, D01: 19 điểm
Mã ngành: 7310501 Địa lý học - C00, D10, D15, D78: 17.5 điểm
Mã ngành: 7310601 Quốc tế học - D01, D14, D78: 19 điểm
Mã ngành: 7310630 Việt Nam học - C00, D14, D78: 19 điểm
Mã ngành: 7440102 Vật lý học - A00, A01: 17.5 điểm
Mã ngành: 7440112 Hoá học - A00, B00, D07: 18 điểm
Mã ngành: 7480201 Công nghệ thông tin - A00, A01: 18 điểm
Mã ngành: 7760101 Công tác xã hội - A00, C00, D01: 18 điểm
Dưới đây là danh sách điểm chuẩn đại học Sư Phạm TP.Hồ Chí Minh năm 2019 xét theo học bạ:
Mã ngành: 7140114 Quản lý giáo dục - A00, C00, D01: 27.5 điểm
Mã ngành: 7140201 Giáo dục Mầm non - M00: 24.25 điểm
Mã ngành: 7140202 Giáo dục Tiểu học - A00, A01, D01: 27.75 điểm
Mã ngành: 7140203 Giáo dục Đặc biệt - C00, D01: 26.1 điểm
Mã ngành: 7140205 Giáo dục Chính trị - C00, C19, D01: 27.25 điểm
Mã ngành: 7140206 Giáo dục Thể chất - T00, T02: 24.25 điểm
Mã ngành: 7140209 Sư phạm Toán học- A00, A01: 29.25 điểm
Mã ngành: 7140210 Sư phạm Tin học - A00, A01: 25 điểm
Mã ngành: 7140211 Sư phạm Vật lý - A00, A01, C01: 29.1 điểm
Mã ngành: 7140212 Sư phạm Hoá học - A00, B00, D07: 29.5 điểm
Mã ngành: 7140213 Sư phạm Sinh học - B00, D08: 28.5 điểm
Mã ngành: 7140217 Sư phạm Ngữ văn - C00, D01, D78: 28.4 điểm
Mã ngành: 7140218 Sư phạm Lịch sử - C00, C14: 27.5 điểm
Mã ngành: 7140219 Sư phạm Địa lý - C00, C04, D78: 28 điểm
Mã ngành: 7140231 Sư phạm Tiếng Anh - D01: 28.35 điểm
Mã ngành: 7140233 Sư phạm Tiếng Pháp - D01, D03: 26.2 điểm
Mã ngành: 7140234 Sư phạm Tiếng Trung Quốc - D01, D04: 26.8 điểm
Mã ngành: 7140247 Sư phạm khoa học tự nhiên - A00, B00, D90: 27.5 điểm
Mã ngành: 7220201 Ngôn ngữ Anh - D01: 28 điểm
Mã ngành: 7220202 Ngôn ngữ Nga - D01, D02, D78, D80: 24.25 điểm
Mã ngành: 7220203 Ngôn ngữ Pháp - D01, D03: 25.75 điểm
Mã ngành: 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc - D01, D04: 27.45 điểm
Mã ngành: 7220209 Ngôn ngữ Nhật - D01, D06: 27.5 điểm
Mã ngành: 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc - D01, D78, D96: 28.3 điểm
Mã ngành: 7229030 Văn học - C00, D01, D78: 26.75 điểm
Mã ngành: 7310401 Tâm lý học - B00, C00, D01: 27.75 điểm
Mã ngành: 7310403 Tâm lý học giáo dục - A00, C00, D01: 26.5 điểm
Mã ngành: 7310501 Địa lý học - C00, D10, D15, D78: 24.5 điểm
Mã ngành: 7310601 Quốc tế học - D01, D14, D78: 25.45 điểm
Mã ngành: 7310630 Việt Nam học - C00, D14, D78: 27.2 điểm
Mã ngành: 7440102 Vật lý học - A00, A01: 26.4 điểm
Mã ngành: 7440112 Hoá học - A00, B00, D07: 27.9 điểm
Mã ngành: 7480201 Công nghệ thông tin - A00, A01: 26.8 điểm
Mã ngành: 7760101 Công tác xã hội - A00, C00, D01: 26.3 điểm
Mời các bạn tham khảo thêm bảng điểm chuẩn đại học Sư Phạm TPHCM năm 2018 xét theo điểm thi cụ thể tại đây:
Khối ngành Sư phạm
Mã ngành: 7140114 Quản lý Giáo dục - A00; C00; D01: 18.5 điểm
Mã ngành: 7140201 Giáo dục Mầm non - M00: 20.5 điểm
Mã ngành: 7140202 Giáo dục Tiểu học - A00; A0 1; D01: 19.75 điểm
Mã ngành: 7140203 Giáo dục Đặc biệt - C00; D01: 17.75 điểm
Mã ngành: 7140205 Giáo dục Chính trị- C00;C19; D01: 19.75 điểm
Mã ngành: 7140206 Giáo dục Thể chất - T00; T02: 18 điểm
Mã ngành: 7140209 Sư phạm Toán học - A00; A01: 22.25 điểm
Mã ngành: 7140210 Sư phạm Tin học - A00; A01: 17 điểm
Mã ngành: 7140211 Sư phạm Vật lý - A00; A01; C01: 21 điểm
Mã ngành: 7140212 Sư phạm Hoá học - A00; B00; D07: 21.8 điểm
Mã ngành: 7140213 Sư phạm Sinh học - B00; D08: 20 điểm
Mã ngành: 7140217 Sư phạm Ngữ văn - C00; D01; D78: 21.5 điểm
Mã ngành: 7140218 Sư phạm Lịch sử - C00; D14: 19.75 điểm
Mã ngành: 7140219 Sư phạm Địa lý - C00; C04: 20 điểm
Mã ngành: 7140231 Sư phạm Tiếng Anh - D01: 22.55 điểm
Mã ngành: 7140232 Sư phạm Tiếng Nga - D01; D02; D78; D80: 17.05 điểm
Mã ngành: 7140233 Sư phạm Tiếng Pháp - D01; D03: 18.05 điểm
Mã ngành: 7140234 Sư phạm Tiếng Trung Quốc - D01; D04: 20.25 điểm
Khối ngoài Sư phạm
Mã ngành: 7220201 Ngôn ngữ Anh - D01: 21.55 điểm
Mã ngành: 7220202 Ngôn ngữ Nga - D01; D02; D78; D80: 16.05 điểm
Mã ngành: 7220203 Ngôn ngữ Pháp - D03; D01: 17.75 điểm
Mã ngành: 7220204 Ngôn ngữ Trang Quốc - D01; D04: 20.25 điểm
Mã ngành: 7220209 Ngôn ngữ Nhật - D01; D06: 20.75 điểm
Mã ngành: 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc - D01; D78; D96: 21.25 điểm
Mã ngành: 7229030 Văn học - C00; D01; D78: 18.5 điểm
Mã ngành: 7310401 Tâm lý học - B00; C00; D01: 20.75 điểm
Mã ngành: 7310403 Tâm lý học giáo dục - A00; C00; D01: 17.5 điểm
Mã ngành: 7310501 Địa lý học - D10; D15: 16 điểm
Mã ngành: 7310601 Quốc tế học - D01; D14; D78: 18.75 điểm
Mã ngành: 7310630 Việt Nam học - C00; D14: 20 điểm
Mã ngành: 7440102 Vật lý học - A00; A0 1: 16 điểm
Mã ngành: 7440112 Hoá học - A00; B00; D07: 18 điểm
Mã ngành: 7480201 Công nghệ thông tin - A00; A01: 17 điểm
Mã ngành: 7760101 Công tác xã hội - A00; C00; D01: 17.25 điểm
Trên đây là toàn bộ nội dung điểm chuẩn của Đại học Sư Phạm TPHCM năm 2023 và các năm trước đã được chúng tôi cập nhật đầy đủ và sớm nhất đến các bạn.
Cập nhật các trường đã công bố điểm chuẩn, điểm sàn 2023 tại đây:
Ngoài Xem điểm chuẩn đại học Sư Phạm TPHCM 2022 chính xác nhất các bạn có thể tham khảo thêm điểm trúng tuyển đại học 2022 mới nhất của các trường khác tại đây.