Nội dung hướng dẫn giải Bài 11A: Đất lành chim đậu được chúng tôi biên soạn bám sát bộ sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 5 chương trình mới (VNEN). Là tài liệu tham khảo hữu ích giúp các em học tốt môn Tiếng Việt lớp 5.
Câu 1.
Xem tranh, nói với các bạn trong nhóm (SGK/3):
a) Tranh vẽ những gì?
b) Màu sắc cây cối, trời mây trong tranh thế nào?
c) Điều gì xảy ra nếu tất cả các cây xanh đều bị chặt phá?
Lời giải chi tiết:
a) Tranh vẽ các bạn nhỏ đang chơi dưới một cây cao to. Trên cây có những chú chim làm tổ.
b) Trong tranh, cây cối cao to, xanh um tùm tỏa bóng mát cho các bạn nhỏ vui chơi, bầu trời quang đãng với đám mây trôi bồng bềnh. Từ phía xa, mặt trời đã dần nhô lên.
c) Nếu tất cả các cây xanh bị chặt phá thì sẽ không còn bóng mát cho các bạn nhỏ vui chơi nữa, không khí sẽ không còn trong lành và mát mẻ.
Câu 2.
Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài sau:
Chuyện một khu vườn nhỏ
Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
Cây quỳnh lá dày, giữ được nước, chẳng phải tưới nhiều. Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra, theo gió mà ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu. Cây hoa giấy mọc ngay bên cạnh bị nó quấn chặt một cành.
Những chiếc vòi quấn chắc nhiều vòng, rồi một chùm ti gôn hé nở. Cây đa Ấn Độ thì liên tục bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt. Khi đủ lớn, nó xòe ra thành chiếc lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra cái búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng... Có điều Thu chưa vui: Cái Hằng ở nhà dưới cứ bảo ban công nhà Thu không phải là vườn!
Một sớm chủ nhật đầu xuân, khi mặt trời vừa hé mây nhìn xuống, Thu phát hiện ra chú chim lông xanh biếc sà xuống cành lựu. Nó săm soi, mổ mổ mấy con sâu rồi thản nhiên rỉa cánh, hót lên mấy tiếng líu ríu. Thu vội xuống nhà Hằng mời bạn lên xem để biết rằng: Ban công có chim về đậu tức là vườn rồi! Chẳng ngờ, khi hai bạn lên đến nơi thì chú chim đã bay đi. Sợ Hằng không tin, Thu cầu viện ông:
- Ông ơi, đúng là có chú chim vừa đỗ ở đây bắt sâu và hót nữa ông nhỉ!
Ông nó hiền hậu quay lại xoa đầu cả hai đứa:
- Ừ, đúng rồi! Đất lành chim đậu, có gì lạ đâu hả cháu?
Theo Vân Long
Câu 3.
Thay nhau đọc từ ngữ và lời giải nghĩa:
- Săm soi: ngắm đi ngắm lại kĩ càng, tỉ mỉ
- Cầu viện: xin được trợ giúp
Câu 4.
Cùng luyện đọc
Câu 5.
Thảo luận, trả lời câu hỏi
1. Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
2. Mỗi loài cây trên ban công nhà Thu có những đặc điểm gì nổi bật?
3. Thu mời bạn lên ban công nhà mình để làm gì?
4. Em hiểu câu “Đất lành chim đậu” ý nói gì? Chọn ý đúng để trả lời:
a. Nơi đất lành thì chim chóc mới về làm tổ.
b. Nơi tốt đẹp, thanh bình, có nhiều người đến làm ăn, sinh sông.
c. Nơi có chim đậu là nơi đất lành.
Lời giải chi tiết:
1. Bé Thu thích ra ban công để ngắm nhìn vườn cây và nghe ông giảng về từng loài cây.
2. Đặc điểm nổi bật của mỗi loại cây nhà Thu: Cây quỳnh giữ được nước nhờ lá dày; cây hoa ti gôn leo trèo và thò những cái râu mà ngọ nguậy theo gió; cây hoa giấy bị vòi ti gôn quấn chắc; cây đa Ân Độ liên tục bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt và xoè ra thành chiếc lá nâu rõ to khi đủ lớn.
3. Thu mời bạn lên ban công nhà mình để bạn xác nhận ban công nhà mình là vườn.
4. Em hiểu "đất lành chim đậu" ý nói là: b. Nơi tốt đẹp, thanh bình, có nhiều người đến làm ăn, sinh sống.
Câu 6.
Tìm hiểu về đại từ xưng hô
1. Điền các từ xưng hô được in đậm dưới đây vào cột thích hợp trong phiếu học tập
Ngày xưa, có cô Hơ Bia đẹp nhưng rất lười, lại không biết yêu quý cơm gạo.
Một hôm, Hơ Bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi:
- Chị đẹp là nhờ cơm gạo, sao chị khinh rẻ chúng tôi thế?
Hơ Bia giận dữ:
- Ta đẹp là do công cha mẹ, chứ đâu nhờ các ngươi.
Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.
(Theo truyện cổ Ê-đê)
Từ người nói dùng để tự chỉ mình | Từ người nói dùng để chỉ người nghe | Từ chỉ người hay vật được người nói nhắc tới |
2. Cách xưng hô của mỗi nhân vật ở đoạn truyện trên thể hiện thái độ của người nói như thế nào?
3. Viết vào phiếu học tập những từ em thường dùng để xưng hô:
- Với thầy, cô
- Với bố, mẹ
- Với anh, chị, em
- Với bạn, bè
Đối tượng giao tiếp | Từ người nói dùng để chỉ mình | Từ người nói dùng để chỉ người nghe |
Với thầy, cô | ||
Với bố, mẹ | ||
Với anh, chị, em | ||
Với bạn bè |
Lời giải chi tiết:
1.
Từ người nói dùng để tự chỉ mình | Từ người nói dùng để chỉ người nghe | Từ chỉ người hay vật được người nói nhắc tới |
chúng tôi, ta | chị, chị, các ngươi | chúng |
2.
Cách xưng hô của Cơm và Hơ Bia đã thể hiện thái độ:
3.
Đối tượng giao tiếp | Từ người nói dùng để chỉ mình | Từ người nói dùng để chỉ người nghe |
Với thầy, cô | em, trò, con | thầy, cô |
Với bố, mẹ | con | bố, mẹ, ba, tía, má, u, bầm, cha |
Với anh, chị, em | với anh, chị: em (hoặc tên mình) với em: chị (anh) | Với anh, chị: anh, chị, anh cả, anh hai, chị hai, chị ba Với em: em (hoặc kêu tên riêng của em). |
Với bạn bè | tớ, mình, bạn (tên riêng của mình) | bạn, cậu, đằng ấy (hoặc tên của bạn ấy) |
Câu 1:
Tìm các đại từ xưng hô trong đoạn truyện sau và viết vào vở:
Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy. Một con thỏ thấy thế liền mỉa mai:
- Đã gọi là chậm như rùa mà cũng đòi tập chạy à !
Rùa đáp:
- Anh đừng giểu tôi ! Anh với tôi thử chạy thi coi ai hơn !
Thỏ ngạc nhiên:
- Rùa mà dám chạy thi với thỏ sao? Ta chấp chú em một nửa đường đó.
Lời giải chi tiết:
Những đại từ xưng hô trong đoạn truyện trên là:
Câu 2:
Nhận xét thái độ, tình cảm của các nhân vật trong đoạn truyện ở bài tập 1 thể hiện qua đại từ xưng hô và viết vào phiếu học tập.
Nhân vật | Đại từ | Thái độ |
Rùa | Tự xưng: | |
Gọi thỏ: | ||
Thỏ | Tự xưng: | |
Gọi rùa: |
Lời giải chi tiết:
Nhân vật | Đại từ | Thái độ |
Rùa | Tự xưng: Tôi | Tự trọng |
Gọi thỏ: Anh | Lịch sự và đúng mực trong ứng xử với người đối thoại | |
Thỏ | Tự xưng: Ta | Kiêu căng, tự đắc |
Gọi rùa: Chú em | Coi thường, không tôn trọng người đối thoại |
Câu 3:
Chọn các đại từ xưng hô tôi, nó, chúng ta thích hợp với mỗi ô trống:
Bồ Chao hốt hoảng kể với các bạn: .
- .... và Tu Hú đang bay dọc một con sông lớn, chợt Tu Hú gọi: “Kìa, cái trụ chống trời”. Tôi ngước nhìn lên. Trước mắt là những ống thép dọc ngang nối nhau chạy vút tận mây xanh. Nó tựa như một cái cầu xe lửa đồ sộ không phải bắc ngang sông, mà dựng đứng trên trời cao.
Thấy vậy, Bồ Các mới à lên một tiếng rồi thong thả nói:
- ..... cũng từng bay qua cái trụ đó. ..... cao hơn tất cả những ống khói, những trụ buồm, cột điện mà ..... thường gặp. Đó là trụ điện cao thế mới được xây dựng.
Mọi người hiểu rõ sự thực, sung sướng thở phào. Ai nấy cười to vì thấy Bồ Chao đã quá sợ sệt.
Lời giải chi tiết:
Bồ Chao hốt hoảng kể với các bạn: .
- Tôi và Tu Hú đang bay dọc một con sông lớn, chợt Tu Hú gọi: “Kìa, cái trụ chống trời”. Tôi ngước nhìn lên. Trước mắt là những ống thép dọc ngang nối nhau chạy vút tận mây xanh. Nó tựa như một cái cầu xe lửa đồ sộ không phải bắc ngang sông, mà dựng đứng trên trời cao.
Thấy vậy, Bồ Các mới à lên một tiếng rồi thong thả nói:
- Tôi cũng từng bay qua cái trụ đó. Nó cao hơn tất cả những ống khói, những trụ buồm, cột điện mà chúng ta thường gặp. Đó là trụ điện cao thế mới được xây dựng.
Câu 4:
Mọi người hiểu rõ sự thực, sung sướng thở phào. Ai nấy cười to vì thấy Bồ Chao đã quá sợ sệt.
Nghe thầy cô đọc và viết vào vở:
Luật bảo vệ môi trường
Điều 3, khoản 3:
“Hoạt động bảo vệ môi trường” là hoạt động giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp; phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đối với môi trường, ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái, phục hồi và cải thiện môi trường; khai thác, sử dụng hợp lí và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ đa dạng sinh học.
Câu 5:
Chơi trò chơi: Thi tìm nhanh từ ngữ chứa tiếng có trong bảng
a.
lắm | lấm | lương | lửa |
nắm | nấm | nương | nửa |
b.
trăn | dân | răn | lượn |
trăng | dâng | răng | lượng |
Lời giải chi tiết:
- Những từ ngữ có tiếng chứa trong bảng a là:
- Những từ ngữ chứa tiếng có trong bảng b là:
Câu 6:
Thi tìm từ nhanh:
a. Các từ láy âm đầu n
b. Các từ gợi cảm âm thanh có âm cuối ng
Lời giải chi tiết:
a. Các từ láy có âm đầu "n" là: nô nức, náo nức, năn nỉ, nao núng, não nùng, não nề, non nớt, non nớt, nằng nặc, nôn nao, nết na, nặng nề, nức nở, nấn ná...
b. Các từ gợi tả âm thanh có âm cuối "ng" là: đùng đùng, sang sảng, leng keng, loảng xoảng, oong coong, boong boong, ăng ẳng, oang oảng....
Hỏi người thân về cách trồng và chăm sóc cây ăn quả hoặc cây hoa
Lời giải chi tiết:
- Cách trồng cây cam:
- Cách chăm sóc:
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Bài 11A: Đất lành chim đậu Tiếng Việt lớp 5 VNEN file PDF hoàn toàn miễn phí.