Hướng dẫn giải Tiếng Việt lớp 3 Bài 18: Luyện tập trang 90, 91 sách Kết nối tri thức được biên soạn bám sát các yêu cầu trong sách giáo khoa, từ đó giúp học sinh hiểu và nắm vững bài học.
1. Luyện từ và câu:
Câu 1 trang 90 SGK Tiếng Việt lớp 3: Tìm từ chỉ đặc điểm phẩm chất trong đoạn thơ dưới đây:
Có một giờ Văn như thế
Lớp em im phắc lắng nghe
Bài “Mẹ vắng nhà ngày bão”
Cô giảng miệt mài say mê.
Ai cũng nghĩ đến mẹ mình
Dịu dàng, đảm đang, tần tảo
Ai cũng thương thương bố mình
Vụng về chăm con ngày bão.
(Nguyễn Thị Mai)
Trả lời:
- Các từ chỉ đặc điểm phẩm chất trong đoạn thơ là: im phắc, lặng nghe, miệt mài, say mê, dịu dàng, đảm đang, tần tảo, thương thương, vụng về.
Câu 2 trang 90 SGK Tiếng Việt lớp 3: Ghép mỗi câu sau với kiểu câu thích hợp:
- Chị xoá dòng “Nấu ăn không ngon” đi chị!
- A, bố rất đẹp trai nữa ạ!
- Chị cắm cúi viết thêm vào tấm thiệp.
Trả lời:
Câu kể | Chị cắm cúi viết thêm vào tấm thiệp. |
Câu cảm | A, bố rất đẹp trai nữa ạ! |
Câu khiến | Chị xoá dòng “Nấu ăn không ngon” đi chị! |
Câu 3 trang 90 SGK Tiếng Việt lớp 3: Nếu dấu hiệu nhận biết câu khiến.
Trả lời:
- Dấu hiệu nhận biết một câu là câu khiến gồm:
+ Trong câu chứa các từ: thôi, hãy, đi, quá, lắm, …
+ Câu kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm
+ Câu có ý nghĩa mang tính chất ra lệnh, khuyên bảo, đề nghị.
Câu 4 trang 90 SGK Tiếng Việt lớp 3: Sử dụng các từ hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào, nhé để đặt câu khiến trong các tình huống dưới đây:
a. Muốn các em nhỏ trật tự để xem phim
b. Muốn bố mẹ cho về thăm quê
c. Muốn bố mua cho cuốn truyện mình thích
Trả lời:
a. Các em trật tự một chút nào!
b. Bố mẹ ơi sắp tới mình về quê nhé!
c. Bố mua cho con cuốn truyện kia đi!
2. Luyện viết đoạn:
Câu 1 trang 91 SGK Tiếng Việt lớp 3: Quan sát một đồ vật trong tranh, ghi lại những điều đã quan sát được về đặc điểm của đồ vật.
Trả lời:
- Chiếc xe đạp:
(1) Màu sắc: xanh dương nước biển, màu đen, màu trắng
(2) Đặc điểm hình dạng, kích thước: bánh xe hình tròn và kích thước lớn, giỏ xe hình vuông, thân xe thuôn dài, xe đứng vững được nhờ chân chống.
(3) Đặc điểm hoạt động, công dụng: xe chạy bằng sức đạp của người, có tác dụng làm phương tiện di chuyển, chở người và đồ.
- Đèn bàn học:
(1) Màu sắc: màu đỏ, màu trắng
(2) Đặc điểm hình dạng, kích thước: đèn có bề ngang nhỏ hơn bề dọc, đế đèn lớn để giữ đèn không bị đổ, chụp đèn bao quanh bóng đèn.
(3) Đặc điểm hoạt động, công dụng: Đèn chạy bằng điện và có núm bật/tắt, dùng để chiếu sáng học tập,…
Câu 2 trang 91 SGK Tiếng Việt lớp 3: Quan sát một đồ vật có trong nhà hoặc trong lớp. Viết 3 – 4 câu tả đồ vật đó.
Gợi ý: - Viết câu tả màu sắc
Mẫu: Chiếc cặp sách màu xanh da trời trông thật mát mắt.
- Viết câu tả hình dáng, kích thước
Mẫu: Quai cặp to bản, hơi cong cong để khi xách không bị đau tay.
- Viết câu tả hoạt động, công dụng
Mẫu: Mỗi khi đóng, mở nắp cặp, tiếng “tách tách” của ổ khoá nghe thật vui tai.
Trả lời:
Quyển sách ghi bài ô li của em trông rất xinh xắn. Bìa sách có màu đỏ cùng một vài hoạ tiết bông hoa, trông thật sặc sỡ! Sách bản to nên trông không khác gì cỡ sách giáo khoa. Nhờ sách ô li, em viết dễ dàng và khoa học hơn rất nhiều!
2. Vận dụng:
Câu hỏi trang 91 SGK Tiếng Việt lớp 3: Tìm đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ, … về người thân.
Ví dụ:
Trả lời:
- Bài thơ: Tình mẹ
Cuộc đời mẹ làm sao kể hết
Những tháng ngày mỏi mệt buồn trông
Mẹ yêu vất vả trên đồng
Mồ hôi đổ xuống để bông lúa vàng
Quê nhà ấy nặng mang tình nghĩa
Nỗi nhớ mong về phía con khờ
Một lời ru tiếng ầu ơ
Thương người mẹ đã mong chờ đợi con
Trời giữa hạ lối mòn vai gánh
Tiết thu vàng cũng chạnh lòng thương
Gầy vai tóc bạc trăm đường
Lập đông còn đó giọt sương trắng màu
Tình mẹ đó ngàn sau nhớ mãi
Gió xuân về ấm lại đời con
Dù cho biển cạn núi mòn
Nghĩa ân của mẹ mãi son cuộc đời.
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Bài 18: Luyện tập trang 90, 91 Tập 1 SGK Tiếng Việt lớp 3 KNTT file PDF hoàn toàn miễn phí.