Giải SBT Toán 11 bài 1: Giới hạn của dãy số, hy vọng qua bộ tài liệu các bạn học sinh sẽ rèn luyện giải bài tập Toán nhanh và chính xác hơn.
Biết rằng dãy số (un) có giới hạn là 0. Giải thích vì sao dãy số (vn) với vn=|un| cũng có giới hạn là 0. Chiều ngược lại có đúng không?
Giải:
Vì (un) có giới hạn là 0 nên |un| có thể nhỏ hơn một số dương bé tuỳ ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi.
Mặt khác, |vn|=|un|=|un|. Do đó, |vn| cũng có thể nhỏ hơn một số dương bé tuỳ ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi. Vậy, (vn) có giới hạn là 0.
(Chứng minh tương tự, ta có chiều ngược lại cũng đúng).
Vì sao dãy số (un) với un=(−1)n không thể có giới hạn là 0 khi n→+∞?
Giải:
Vì |un|=∣(−1)n∣=1 nên |un| không thể nhỏ hơn một số dương bé tuỳ ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi. Chẳng hạn, |un| không thể nhỏ hơn 0,5 với mọi n.
Do đó, dãy số (un) không thể có giới hạn là 0.
Cho biết dãy số (un) có giới hạn hữu hạn, còn dãy số (vn) không có giới hạn hữu hạn. Dãy số (un+vn) có thể có giới hạn hữu hạn không?
Giải:
Dãy (un+vn) không có giới hạn hữu hạn.
Thật vậy, giả sử ngược lại, (un+vn) có giới hạn hữu hạn.
Khi đó, các dãy số (un+vn) và (un) cùng có giới hạn hữu hạn, nên hiệu của chúng cũng là một dãy có giới hạn hữu hạn, nghĩa là dãy số có số hạng tổng quát là un+vn−un=vn có giới hạn hữu hạn. Điều này trái với giả thiết (vn) không có giới hạn hữu hạn.
a) Cho hai dãy số (un) và (vn). Biết limun=−∞ và vn≤un với mọi n. Có kết luận gì về giới hạn của dãy (vn) khi n→+∞?
b) Tìm vn với vn=−n!
Giải:
a) Vì limun=−∞ nên lim(−un)=+∞. Do đó, (−un) có thể lớn hơn một số dương lớn tuỳ ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi. (1)
Mặt khác, vì vn≤un với mọi n nên (−vn)≥(−un) với mọi n. (2)
Từ (1) và (2) suy ra (−vn) có thể lớn hơn một số dương lớn tuỳ ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi. Do đó, lim(−vn)=+∞ hay limvn=−∞
b) Xét dãy số (un)=−n
Ta có - n! < - n hay vn<un với mọi n. Mặt khác, limun=lim(−n)=−∞
Từ kết quả câu a) suy ra limvn=lim(−n!)=−∞
Tính giới hạn của các dãy số có số hạng tổng quát sau đây, khi n→+∞
a) an=2n−3n3+1/n3+n2
b) bn=3n3−5n+1/n2+4
c) cn=2n√n/n2+2n−1
d) dn=(2−3n)3(n+1)2/1−4n5
e) un=2n+1/n
f) vn=(−√2/π)n+3n/4n
g) un=3n−4n+1/2.4n+2n
h)
Giải:
a) -3 ; b) +∞ ; c) 0 ; d) 27/4
e) lim(2n+1/n)=lim2n(1+1/n.1/2n)=+∞
f) 0; g) −1/2; h) - 1;
Tính các giới hạn sau :
a) lim(n2+2n−5);
b) lim(−n3−3n2−2);
c) lim[4n+(−2)n]
d) limn
Giải:
a) +∞;
b) -∞;
c) +∞;
d) −3/2;
Cho hai dãy số (un) và (vn). Chứng minh rằng nếu limvn=0 và |un|≤vn với mọi n thì limun=0
Giải:
limvn=0⇒|vn| có thể nhỏ hơn một số dương bé tuỳ ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi (1)
Vì |un|≤vn và vn≤|vn| với mọi n, nên |un|≤|vn| với mọi n. (2)
Từ (1) và (2) suy ra |un| cũng có thể nhỏ hơn một số dương bé tuỳ ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi, nghĩa là limun=0
Biết |un−2|≤1/3n. Có kết luận gì về giới hạn của dãy số (un)?
Giải:
limun=2
Nếu limvn=0 và |un|≤vn với mọi n thì limun=0. Tính giới hạn của các dãy số có số hạng tổng quát như sau:
a) un=1n!
b) un=(−1)n/2n−1
c) un=2−n(−1)n/1+2n2
d) un=(0,99)ncosn
e) un=5n−cos√nπ
Giải:
a) Vì ∣1/n!∣<1/n với mọi n và lim 1/n=0 nên lim 1/n!=0
b) 0 ; c) 0 ; d) 0 ;
e) Ta có un=5n−cos√nπ=5n(1−cos√nπ/5n) (1)
Vì ∣cos√nπ/5n∣≤1/5n| và lim1/5n=0 nên lim cos√nπ/5n=0
Do đó, lim(1−cos√nπ/5n)=1>0 (2)
Mặt khác, lim5n=+∞ (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra lim(5n−cos√nπ)=lim5n(1−cos√nπ/5n)=+∞
Cho số thập phân vô hạn tuần hoàn a = 34,121212... (chu kì là 12). Hãy viết a dưới dạng một phân số.
Giải:
Giải tương tự Ví dụ 13, ta có a=34,121212...=1126/33
CLICK NGAY vào TẢI VỀ dưới đây để download hướng dẫn Giải SBT Toán 11 trang 153, 154, 155 file word, pdf hoàn toàn miễn phí.