Giải SBT Toán 11 ôn tập chương 4: Giới hạn, với nội dung được cập nhật chi tiết và chính xác nhất. Mời các bạn và thầy cô cùng tham khảo.
Tính các giới hạn sau
a) lim(−3)n+2.5n/1−5n
b) lim1+2+3+...+n/n2+n+1
c) lim
Giải:
a) - 2;
b) 1/2;
c) 1/2
Tìm giới hạn của dãy số (un) với
a) un=(−1)n/n2+1
b) un=2n−n/3n+1
Giải:
a) Ta có, |un|=∣(−1)n/n2+1∣=1/n2+1. Đặt vn=1/n2+1 (1)
Ta có limvn=lim1/n2+1=lim
Do đó, |vn| có thể nhỏ hơn một số dương bé tuỳ ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi.
Từ (1) suy ra, |un|=vn=|vn|
Vậy, |un| cũng có thể nhỏ hơn một số dương bé tuỳ ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi, nghĩa là limun=0
b) Hướng dẫn: |un|=∣2n−n/3n+1∣<2n/3n+1
Viết số thập phân vô hạn tuần hoàn 2,131131131… (chu kì 131) dưới dạng phân số.
Giải:
2,131131131...=2+131/1000+131/10002+...+131/1000n+...
=2+
=2+131/999=2129/999
(Vì 131/1000,131/10002,...,131/1000n, ... là một cấp số nhân lùi vô hạn với công bội q=1/1000).
Cho dãy số (un) xác định bởi
a) Chứng minh rằng un>0 với mọi n.
b) Biết (un) có giới hạn hữu hạn. Tìm giới hạn đó.
Giải:
a) Chứng minh bằng quy nạp: un>0 với mọi n. (1)
- Với n = 1 ta có u1=1>0
- Giả sử (1) đúng với n=k≥1 nghĩa là uk>0 ta cần chứng minh (1) đúng với n = k + 1
Ta có uk+1=2uk+3/uk+2. Vì uk>0 nên uk+1=2uk+3/uk+2>0
- Kết luận: un>0 với mọi n.
b) Đặt
limun=a
un+1=2un+3/un+2
⇒limun+1=lim2un+3/un+2
⇒a=2a+3/a+2⇒a=±√3
Vì un>0 với mọi n, nên limun=a≥0. Từ đó suy ra limun=√3
Cho dãy số (un) thoả mãn un<M với mọi n. Chứng minh rằng nếu limun=a thì a≤M
Giải:
Xét dãy số (vn) với vn=M−un
un<M với mọi n ⇒vn>0 với mọi n. (1)
Mặt khác, limvn=lim(M−un)=M−a (2)
Từ (1) và (2) suy ra M−a≥0 hay a≤M
Từ độ cao 63m của tháp nghiêng PISA ở Italia (H.5) người ta thả một quả bóng cao su xuống đất. Giả sử mỗi lần chạm đất quả bóng lại nảy lên một độ cao bằng 1/10 độ cao mà quả bóng đạt được ngay trước đó.
Tính độ dài hành trình của quả bóng từ thời điểm ban đầu cho đến khi nó nằm yên trên mặt đất.
Giải:
Mỗi khi chạm đất quả bóng lại nảy lên một độ cao bằng 1/10 độ cao của lần rơi ngay trước đó và sau đó lại rơi xuống từ độ cao thứ hai này. Do đó, độ dài hành trình của quả bóng kể từ thời điểm rơi ban đầu đến:
- thời điểm chạm đất lần thứ nhất là d1=63
- thời điểm chạm đất lần thứ hai là d2=63+2.63/10
- thời điểm chạm đất lần thứ ba là d3=63+2.63/10+2.63/102
- thời điểm chạm đất lần thứ tư là d4=63+2.63/10+2.63/102+2.63/103
…
- thời điểm chạm đất lần thứ n (n > 1) là
dn=63+2.63/10+2.63/102+...+2.63/10n−1
(Có thể chứng minh khẳng định này bằng quy nạp).
Do đó, độ dài hành trình của quả bóng kể từ thời điểm rơi ban đầu đến khi nằm yên trên mặt đất là:
d=63+2.63/10+2.63/102+...+2.6310n−1+... (mét).
Vì 2.63/10,2.63/102,...,2.63/10n−1.... là một cấp số nhân lùi vô hạn, công bội q=1/10 nên ta có:
2.63/10+2.63/102+...+2.63/10n−1+...
Vậy, d=63+2.63/10+2.63/102+...+2.63/10n−1+...=63+14=77 (mét).
Chứng minh rằng hàm số f(x)=cos1/x không có giới hạn khi x→0
Giải:
Hướng dẫn: Chọn hai dãy số có số hạng tổng quát là an=1/2nπ và bn=1/(2n+1)π. Tính và so sánh limf(an) và limf(bn) để kết luận về giới hạn của f(x) khi x→0
Tìm các giới hạn sau:
a) limx→−2x+5/x2+x−3
b) limx→3−
c) limx→+∞(x3+2x2√x−1)
d) limx→−12x3−5x−4/(x+1)2
Giải:
a) -3
b) 6
c) + ∞
d) - ∞
Tìm các giới hạn sau:
a) limx→0
b) limx→1x−√x/
c) limx→+∞2x4+5x−1/1−x2+x4
d) limx→−∞
e) limx→+∞x(
f) limx→2+(1/x2−4−1/x−2)
Giải:
a) 4;
b) 1;
c) 2;
d) 1/2
e)
limx→+∞x(
=limx→+∞x(x2+1−x2)/
=limx→+∞1/
f)
limx→2+(1/x2−4−1/x−2)
=limx→2+1−(x+2)/x2−4
=limx→2+−x−1/x2−4=−∞
Xác định một hàm số y=f(x) thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:
a) f(x) xác định trên R\ {1},
b) limx→1f(x)=+∞;limx→+∞f(x)=2 và limx→−∞f(x)=2
Giải:
Chẳng hạn f(x)=2x2+1/(x−1)2. Dễ dàng kiểm tra được rằng f(x) thoả mãn các điều kiện đã nêu.
CLICK NGAY vào TẢI VỀ dưới đây để download hướng dẫn Giải SBT Toán 11 trang 170, 171, 172 file word, pdf hoàn toàn miễn phí.