Logo

Giải Tiếng Anh 7 Unit 3 Vocabulary and Listening trang 38 - Friends plus Chân trời sáng tạo

Giải Tiếng Anh 7 Unit 3 Vocabulary and Listening trang 38 Friends plus (Chân trời sáng tạo) chi tiết, dễ hiểu nhất, giúp các em học sinh hiểu và tiếp thu bài giảng đạt hiệu quả.
2.2
8 lượt đánh giá

Hướng dẫn trả lời các bài tập, câu hỏi trong Unit 3 Vocabulary and Listening lớp 7 Friends plus bộ Chân trời sáng tạo chính xác nhất, mời các em học sinh và thầy cô tham khảo.

Soạn Unit 3 Vocabulary and Listening lớp 7 Friends plus

1 (trang 38 sgk Tiếng Anh 7 Friends plus) Read Jade’s time travel diary. Choose the correct verbs. Then listen and check (Đọc nhật ký du hành thời gian của Jade. Chọn động từ đúng. Sau đó nghe và kiểm tra)

Tiếng Anh lớp 7 Unit 3 Vocabulary and Listening trang 38 | Friends plus 7 Chân trời sáng tạo

Đáp án:

1. met

2. helped

3. explored

4. saw

5. travelled

6. stayed

7. stayed

8. watched

9. went

10. found

11. looked

12. took

13. came

14. had

15. gave

16. felt

17. left

     

Hướng dẫn dịch:

Tôi đã gặp một cậu bé và tôi đã giúp cậu ấy làm bài tập.

Tôi đã khám phá thị trấn của tôi và thấy trường tôi.

Tôi đã du lịch đến Ai Cập và thăm Kim tự tháp.

Tôi đã ở Brazil 3 tiếng và xem một trận đóng đá.

Tôi đã đến năm 1990 và tôi đã thấy bố mẹ tôi.

Những con khủng long nhìn không thân thiện, vì thế tôi chụp một bức ảnh và nhanh chóng về nhà.

Tôi ăn trưa với Nữ hoàng Victoria và tôi đã tặng bà ấy một bức ảnh.

Tôi cảm thấy mệt trong chuyến đi đến mặt trăng, vì thế tôi đã rời di sau 1 tiếng.

2 (trang 38 sgk Tiếng Anh 7 Friends plus) Find the past forms of these verbs in the diary. Which verbs are irregular? Listen and check (Tìm dạng quá khứ của những động từ này trong nhật ký. Những động từ nào là bất quy tắc? Nghe và kiểm tra)

Tiếng Anh lớp 7 Unit 3 Vocabulary and Listening trang 38 | Friends plus 7 Chân trời sáng tạo

Đáp án:

Come – came

Eat – ate

Explore – explored

Feel – felt

Find – found

Get – got

Give – gave

Go – went

Have – had

Help – helped

Leave – left

Look – looked

Meet – met

See – saw

Stay – stayed

Take – took

Travel – travelled

Visit – visited

Watch – watched

 

3 (trang 38 sgk Tiếng Anh 7 Friends plus) Listen and repeat the verbs (Nghe và nhắc lại các động từ)

Tiếng Anh lớp 7 Unit 3 Vocabulary and Listening trang 38 | Friends plus 7 Chân trời sáng tạo

4 (trang 38 sgk Tiếng Anh 7 Friends plus) Listen to eight more verbs and add them to the table in exercise 3. Practise saying them (Nghe thêm 8 động từ và thêm chúng vào bảng trong bài 3. Thực hành nói chúng)

Đáp án:

- /t/: talked, watched, looked

- /d/: explored, traveled, listened

- /id/: started, wanted

5 (trang 38 sgk Tiếng Anh 7 Friends plus) Listen to Jade’s time travel diary. Put pictures A-H in the correct order (Nghe nhật ký du hành thời gian của Jade. Xếp hình ảnh A-H theo đúng thứ tự)

Đáp án: C – F – E – B – A – D – G - H

Nội dung bài nghe:

Saturday the fourth: Today I traveled to Egypt in 2000 B. C. E. and visited the pyramids. They were new then. After that I went to Rome and watched games in the Coliseum. They were violent and cruel. I really didn't like them.

Sunday the fifth: I traveled 75000000 years into the past to see the dinosaurs. I didn't stay there long but I saw some scary animals, they looked very unfriendly. I wasn't crazy about them and I was happy to get home.

Tuesday the seventh: I didn't use the time machine yesterday, but this morning I went to the year in 1990 and I found my grandparents. They …. a celebration for the new year. I didn't talk to them but it was a bit strange to see them when they were young.

Wednesday the eighth: I explored my town this afternoon and I saw my old school. There were lots of people and I didn't find my friends or me. I came home Eddie because I had basketball practice.

Thursday the ninth: Today, I met a boy in Switzerland. He wanted to be a scientist but he wasn't brilliant at maths. I helped him with his homework. He gave me a book with his name on it. It was Albert Einstein.

Saturday the eleventh: I didn't use the time machine yesterday because we had a history past, but this morning I visited Brazil in 2014 and watched the football World Cup final. It was fantastic.

Sunday the twelfth: I visited England 150 years ago and I had lunch with Queen Victoria. We had a strange pudding and I didn't like it. I gave her a photo of my family. She was a big fan of their clothes.

Monday the thirteenth: Today I went into the future, I traveled in a spaceship to the moon. It was a very long journey. I felt sick so I came home early.

Hướng dẫn dịch:

Thứ bảy ngày thứ tư: Hôm nay tôi đi du lịch đến Ai Cập vào năm 2000 B. C. E. và thăm các kim tự tháp. Khi đó chúng còn mới. Sau đó, tôi đến Rome và xem các trò chơi trong Đấu trường La Mã. Họ bạo lực và độc ác. Tôi thực sự không thích chúng.

Chủ nhật ngày thứ năm: Tôi đã du hành 75000000 năm về quá khứ để xem khủng long. Tôi không ở đó lâu nhưng tôi đã nhìn thấy một số loài động vật đáng sợ, chúng trông rất không thân thiện. Tôi không phát cuồng vì chúng và tôi rất vui khi về đến nhà.

Thứ ba ngày thứ bảy: Hôm qua tôi không sử dụng cỗ máy thời gian, nhưng sáng nay tôi đã sang năm 1990 và tôi đã tìm thấy ông bà của mình. Họ …. một lễ kỷ niệm cho năm mới. Tôi không nói chuyện với họ nhưng hơi lạ khi gặp họ khi họ còn nhỏ.

Thứ tư ngày tám: Chiều nay tôi khám phá thị trấn của mình và tôi thấy trường cũ của mình. Có rất nhiều người và tôi không tìm thấy bạn bè hay tôi. Tôi về nhà Eddie vì tôi có buổi tập bóng rổ.

Thứ năm ngày thứ chín: Hôm nay, tôi gặp một cậu bé ở Thụy Sĩ. Anh ấy muốn trở thành một nhà khoa học nhưng anh ấy không giỏi toán. Tôi đã giúp anh ấy làm bài tập về nhà. Anh ấy đưa cho tôi một cuốn sách có ghi tên anh ấy. Đó là Albert Einstein.

Thứ bảy ngày 11: Tôi không sử dụng cỗ máy thời gian hôm qua vì chúng tôi đã có quá khứ lịch sử, nhưng sáng nay tôi đã đến thăm Brazil vào năm 2014 và xem trận chung kết World Cup bóng đá. Nó rất tuyệt vời.

Chủ nhật ngày 12: Tôi đã đến thăm nước Anh 150 năm trước và tôi đã ăn trưa với Nữ hoàng Victoria. Chúng tôi đã có một chiếc bánh pudding kỳ lạ và tôi không thích nó. Tôi đã đưa cho cô ấy một bức ảnh của gia đình tôi. Cô ấy là một fan hâm mộ lớn của quần áo của họ.

Thứ hai ngày mười ba: Hôm nay tôi đi vào tương lai, tôi du hành trên một con tàu vũ trụ lên mặt trăng. Đó là một cuộc hành trình rất dài. Tôi cảm thấy buồn nôn nên về nhà sớm.

6 (trang 38 sgk Tiếng Anh 7 Friends plus)Work in pairs. Describe a journey using five of the verbs in exercise 2 (Làm việc theo cặp. Mô tả một cuộc hành trình bằng cách sử dụng năm động từ trong bài tập 2)

Gợi ý:

I travelled to Phu Quoc with my family last year. We stayed in a hotel near the beach. Everything there looked beautiful and enormous. I took a lot of photos for my parents and we ate fresh sea food there, it was delicious.

Hướng dẫn dịch:

Tôi đi du lịch Phú Quốc với gia đình vào năm ngoái. Chúng tôi ở trong một khách sạn gần bãi biển. Mọi thứ ở đó trông đẹp đẽ và to lớn. Tôi đã chụp rất nhiều ảnh cho bố mẹ và chúng tôi đã ăn đồ biển tươi ở đó, rất ngon.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Unit 3 lớp 7 Vocabulary and Listening trang 38 - Friends plus file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết
2.2
8 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com
DMCA.com Protection Status