Hướng dẫn trả lời các bài tập, câu hỏi trong Unit 4 Puzzles and games lớp 7 Friends plus bộ Chân trời sáng tạo chính xác nhất, mời các em học sinh và thầy cô tham khảo.
1 (trang 53 sgk Tiếng Anh 7 Friends plus) ONE-MINUTE RACE
Work in pairs. Follow the instructions (Làm việc theo cặp. Làm theo chỉ dẫn)
Student A: Describe as many verbs in the list as you can in one minute. You must not speak but you can draw or act.
Student B: Close your book and guess the verbs and prepositions. Say the answers.
The student who guesses the most in one minute is the winner.
Hướng dẫn dịch:
Học sinh A: Mô tả càng nhiều động từ trong danh sách càng tốt trong một phút. Bạn không được nói nhưng bạn có thể vẽ hoặc hành động.
Học sinh B: Đóng sách lại và đoán các động từ và giới từ. Nói câu trả lời.
Học sinh nào đoán được nhiều nhất trong một phút là người chiến thắng.
2 (trang 53 sgk Tiếng Anh 7 Friends plus) WHO DID IT? Someone took a famous painting from the National Gallery in London yesterday. Work in pairs and read the notes. Which person is not in the pictures? This is the person who took the painting. (AI ĐÃ LÀM? Ai đó đã lấy một bức tranh nổi tiếng từ Phòng trưng bày Quốc gia ở London ngày hôm qua. Làm việc theo cặp và đọc ghi chú. Người nào không có trong hình? Đây là người đã chụp bức tranh.)
- Sally was meeting her son after school.
- Brian was taking photos outside in Trafalgar Square.
- Lucy and Jill were having lunch in the gallery café.
- Stephen wasn't working yesterday - he was at home. He wasn't well.
- Joe was in his taxi, driving two customers to Victoria train station.
- Mr Jacobo and Mrs Shaw weren't in their office yesterday - they were quiding the children through the museum.
- Jenny was working in her office.
Đáp án:
Mr Jacobo and Mrs Shaw.
Hướng dẫn dịch:
- Sally đã gặp con trai cô ấy sau giờ học.
- Brian đang chụp ảnh bên ngoài ở Quảng trường Trafalgar.
- Lucy và Jill đang ăn trưa trong quán cà phê phòng trưng bày.
- Hôm qua Stephen không làm việc - anh ấy ở nhà. Anh ấy không khỏe.
- Joe đang trên taxi của anh ấy, chở hai khách hàng đến ga xe lửa Victoria.
- Hôm qua ông Jacobo và bà Shaw không có ở văn phòng của họ - họ đang dắt lũ trẻ đi qua viện bảo tàng.
- Jenny đang làm việc trong văn phòng của cô ấy.
3 (trang 53 sgk Tiếng Anh 7 Friends plus) Work in pairs. Find the past continuous questions about the people in exercise 2. Think of some answers to the questions (Làm việc theo cặp. Tìm các câu hỏi quá khứ tiếp diễn về những người trong bài tập 2. Suy nghĩ về một số câu trả lời cho các câu hỏi)
Gợi ý:
1. What was Sally doing?
2. Who was taking photos outside in Trafalgar Square
3. What were Lucy and Jill doing in the gallery café?
4. Was Stephen working yesterday?
5. Why was Joe in his taxi?
6. What were Mr Jacobo and Mrs Shaw doing?
7. What was Jenny doing in her office?
Hướng dẫn dịch:
1. Sally đã làm gì?
2. Ai đang chụp ảnh bên ngoài ở Quảng trường Trafalgar
3. Lucy và Jill đã làm gì trong quán cà phê phòng trưng bày?
4. Hôm qua Stephen có làm việc không?
5. Tại sao Joe lại ở trong chiếc taxi của anh ấy?
6. Ông Jacobo và bà Shaw đang làm gì?
7. Jenny đã làm gì trong văn phòng của cô ấy?
4 (trang 53 sgk Tiếng Anh 7 Friends plus) Find nine more adverbs (Tìm thêm 9 trạng từ nữa)
Đáp án:
- easily (một cách dễ dàng)
- politely (một cách lịch sự)
- quietly (một cách yên lặng)
- happily (một cách vui vẻ)
- well (một cách tốt)
- badly (một cách tệ hại)
- comfortably (một cách thoải mái)
- carefully (một cách cẩn thận)
- bravely (một cách dũng cảm)
5 (trang 53 sgk Tiếng Anh 7 Friends plus) Find five verbs in the grid. Each verb is in a different colour. Change them to past simple and past continuous to complete the sentences (Tìm 5 động từ trong lưới. Mỗi động từ có một màu khác nhau. Thay đổi chúng thành quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để hoàn thành câu)
1. As soon as the accident … we called the police.
2. We met a lot of interesting people while we ...
3. The two men were fishing when they ... the shark.
4. Someone stole my MP3 player while I … a shower.
5. Tom was playing computer games and his sister … TV.
Đáp án:
1. happened | 2. were travelling | 3. saw |
4. was having | 5. was watching |
Hướng dẫn dịch:
1. Ngay sau khi vụ tai nạn xảy ra chúng tôi đã gọi cảnh sát.
2. Chúng tôi đã gặp rất nhiều người thú vị khi chúng tôi đi du lịch.
3. Hai người đàn ông đang câu cá khi họ nhìn thấy con cá mập.
4. Ai đó đã lấy trộm máy nghe nhạc MP3 của tôi khi tôi đang tắm.
5. Tom đang chơi trò chơi máy tính và em gái của anh ấy đang xem TV.
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Unit 4 lớp 7 Puzzles and games trang 53 - Friends plus file PDF hoàn toàn miễn phí.