Hướng dẫn giải và trả lời câu hỏi trong vở bài tập Tiếng Việt CTST lớp 3 Tập 2 Bài 3: Non xanh nước biếc trang 62, 63, 64, 65 chính xác nhất, mời các em học sinh và phụ huynh tham khảo.
Câu 1 (trang 62 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Viết vào Phiếu đọc sách những nội dung em thấy thú vị sau khi đọc một bài văn về đất nước Việt Nam.
Trả lời:
- Tên bài văn: Mênh mông mùa nước nổi
- Tên tác giả: Trần Tùng Chinh
- Hình ảnh đẹp: Những bụi bông điên điển vàng rực rỡ nghiêng nhành khi chiếc xuồng câu đi qua
- Hình ảnh sinh động: mặt trời bồng bềnh như quả bóng màu vàng cam, thoắt cái lặn xuống cánh đồng chiều để trời và nước soi vào nhau, hoà làm một.
- Cảm xúc của tác giả: yêu mến, tự hào
Câu 2 (trang 62 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Nghe – viết: Hai Bà Trưng (từ Giáo lao, cung nỏ… đến hết).
Trả lời:
Học sinh nghe viết vào vở ô ly.
Giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà.
Thành trì quân giặc lần lượt sụp đổ dưới chân của đoàn quân khởi nghĩa. Đất nước ta sạch bóng quân thù. Hai Bà Trưng trở thành hai vị nữ anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
Câu 3 (trang 63 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Viết lại các tên sau cho đúng:
Trả lời:
Viết lại: thị xã Đồng Đăng, đèo Hải Vân, tỉnh Đồng Nai, sông Vàm Cỏ Đông, vùng Đồng Tháp Mười, thành phố Cần Thơ.
Câu 4 (trang 64 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Viết 2 - 3 từ ngữ:
Trả lời:
a.
- Lấp lánh, lập lòe,…
- Nũng nịu, núng nính, …
b.
- Gọn gàng,…
- Rung rinh, rạch ròi,…
Câu 5 (trang 64 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Gạch dưới các từ ngữ chỉ màu đỏ có trong đoạn thơ sau:
Mẫu đơn đỏ thắm Đỏ chót mào gà Trạng nguyên thắp lửa Như đốm nắng xa. | Hồng nhung đỏ thẫm Đào bích đỏ hồng Mười giờ đỏ rực Rạng rỡ vườn xuân. |
Trả lời:
Các từ ngữ chỉ màu đỏ có trong đoạn thơ: đỏ thắm, đỏ chót, đỏ thẫm, đỏ hồng, đỏ rực.
Câu 6 (trang 64 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Viết 2 - 3 từ ngữ:
Trả lời:
a. Chỉ màu vàng: vàng hoe, vàng lịm, vàng ối,…
b. Chỉ màu trắng: trắng ngà, trắng nõn, trắng sáng, trắng xóa, trắng muốt,…
c. Chỉ màu tím: tím lịm, tím đậm, tím ngắt, tim tím,…
d. Chỉ màu xanh: xanh thẫm, xanh ngắt, xanh rờn, xanh rì, xanh non,…
Câu 7 (trang 65 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Viết 1 – 2 câu có từ ngữ chỉ các màu sắc vừa tìm được ở bài tập 6.
M: Cúc vạn thọ đơm bông vàng tươi.
Trả lời:
- Cánh đồng sau cơn mưa hiện lên một màu xanh rì.
- Những bông hoa mơ trắng tinh giữa rừng núi.
Câu 8 (trang 65 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Viết câu thể hiện cảm xúc của em khi thấy một cảnh đẹp.
M: Trăng trên biển lung linh quá!
Trả lời:
Dãy núi phía xa xa mới đẹp làm sao!
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 CTST trang 62, 63, 64, 65 Bài 3: Non xanh nước biếc file PDF hoàn toàn miễn phí.