Logo

Lịch thi THPT quốc gia 2023 chính thức mới nhất

Cập nhật lịch thi THPT quốc gia, lịch tuyển sinh đại học chính thức bao gồm lịch thi thử THPTQG, lịch thi tốt nghiệp trung học phổ thông dự kiến, lịch xét tuyển đại học cùng thông tin chính thức mới nhất về môn thi, ngày thi, giờ thi chính xác nhất.
3.6
44 lượt đánh giá

Nội dung bài viết

  1. Lịch thi THPT quốc gia năm 2023 chính thức của Bộ giáo dục​​​​​​​
  2. Lịch đăng ký nguyện vọng đại học 2023
  3. Hướng dẫn ghi phiếu đăng ký dự thi THPT 2023
  4. Lịch đổi nguyện vọng THPT quốc gia 2023
  5. Lịch công bố điểm chuẩn đại học 2023
  6. Cách tính điểm xét học bạ THPT năm 2023
  7. Cách tính điểm tốt nghiệp 2023
  8. Điểm ưu tiên thi THPT quốc gia
    1. Điểm ưu tiên là gì?
    2. Diện ưu tiên xét tốt nghiệp 2023
    3. Nhóm thí sinh được xét tuyển thẳng đại học 2023
  9. Điểm khuyến khích thi THPT Quốc gia năm 2023
    1. Điểm khuyến khích là gì?
    2. Mức điểm cộng điểm khuyến khích
  10. Phổ điểm THPT quốc gia 2023 theo các môn và các khối
    1. Phổ điểm môn Toán năm 2023
    2. Phổ điểm môn Văn năm 2023
    3. Phổ điểm môn Lý năm 2023
    4. Phổ điểm môn Hóa năm 2023
    5. Phổ điểm môn Sinh năm 2023
    6. Phổ điểm môn Sử năm 2023
    7. Phổ điểm môn Địa năm 2023
    8. Phổ điểm môn Anh năm 2023
    9. Phổ điểm môn GDCD năm 2023
  11. Phổ điểm THPT quốc gia 2021 theo các khối A, B, C, D
    1. Phổ điểm Toán 2021
    2. Phổ điểm Văn 2021
    3. Phổ điểm Ngoại ngữ 2021
    4. Phổ điểm Vật lý 2021
    5. Phổ điểm Hóa 2021
    6. Phổ điểm Sinh 2021
    7. Phổ điểm Lịch Sử 2021
    8. Phổ điểm Địa 2021
    9. Phổ điểm GDCD 2021
    10. Phổ điểm khối A 2021
    11. Phổ điểm khối B 2021
    12. Phổ điểm khối C 2021
    13. Phổ điểm khối D 2021
    14. Phổ điểm khối A1 2021

Thi THPT quốc gia 2023 vào ngày nào? Thi đại học 2023 ngày mấy? Tháng mấy thi đại học? Năm 2023 có thi tốt nghiệp THPT không?...vv đang là những vấn đề được đông đảo học sinh và phụ huynh trên cả nước quan tâm vào lúc này bởi thời điểm diễn ra kỳ thi quan trọng này cũng không còn dài. Học sinh lớp 12 toàn quốc đang đếm ngược ngày thi thpt quốc gia 2023 - ngày thi đại học 2023 và tích cực ôn luyện chuẩn bị cho "ngày vượt vũ môn" của 12 năm học hành khổ luyện.

Chuyên trang của chúng tôi sẽ cập nhật mới và chính xác nhất các thông tin liên quan đến lịch thi tốt nghiệp thpt 2023 từ Bộ giáo dục và đào tạo dành cho các em học sinh lớp 12, quý phụ huynh và giáo viên cùng tham khảo. Chúng tôi sẽ update thường xuyên lịch thi thpt quốc gia 2023 dự kiến hay chính thức, thông tin chi tiết về môn thi, ngày thi, giờ thi cũng như lịch công bố điểm thi tốt nghiệp, đại học 2023 và hướng dẫn cách hoàn thiện hồ sơ, thủ tục đăng ký dự thi nhanh chóng, chuẩn xác nhất.

Lịch thi THPT quốc gia năm 2023 chính thức của Bộ giáo dục​​​​​​​

Theo đó, Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 được tổ chức vào các ngày 27, 28, 29, 30/6.

Trong đó: Ngày 27/6/2023 là ngày làm thủ tục dự thi tốt nghiệp THPT năm 2023. 

Tổ chức coi thi tốt nghiệp THPT vào 2 ngày 28 và 29/6/2023. 

Ngày 30/6 là ngày thi dự phòng.

Lịch thi THPT quốc gia năm 2023 chính thức của Bộ giáo dục

Lịch đăng ký nguyện vọng đại học 2023

Từ ngày 10/7 đến 30/7, tất cả thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển không giới hạn trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Sau đó, thí sinh có 7 ngày để nộp lệ phí xét tuyển, từ 31/7 đến ngày 6/8/2023.

Thí sinh sẽ nhận kết quả (điểm chuẩn) ngày 22/8 và xác nhận nhập học đợt 1 trước 17h ngày 6/9/2023 (muộn hơn so với dự kiến 7 ngày).

Riêng khối ngành đào tạo sức khỏe, giáo viên, Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào hôm 25/7/2023. Từ đó, các trường đào tạo ngành này đưa ra mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển (điểm sàn).

Như vậy, thời gian đăng ký nguyện vọng xét tuyển năm nay chỉ còn 20 ngày, trong khi năm 2022 là một tháng. 

Thời gian thí sinh biết điểm chuẩn và nhập học cũng sớm hơn 3 tuần so với mốc 17/9 và 30/9 của năm ngoái.

Ngoài ra, năm 2023, điểm ưu tiên khu vực giảm khi thí sinh đạt từ 22,5 điểm/tổ hợp trở lên. Cùng với đó là điểm ưu tiên chỉ có giá trị trong 2 năm, năm thí sinh thi tốt nghiệp THPT và một năm sau đó.

Tham khảo thêm: Cách viết hồ sơ thi THPT Quốc gia 2023, Mẫu phiếu đăng ký dự thi chuẩn

Hướng dẫn ghi phiếu đăng ký dự thi THPT 2023

Dưới đây là các mẫu đăng ký dự thi THPT Quốc Gia 2023 mới nhất được chúng tôi cập nhật nhanh nhất, mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo:

Dành cho thí sinh tự do:

Phiếu đăng ký dự thi THPT Quốc Gia 2022

Mẫu phiếu số 1 (tương tự phiếu số 2)

Phiếu đăng ký dự thi THPT Quốc Gia 2022

Ví dụ mẫu:

Phiếu đăng ký dự thi THPT Quốc Gia 2022

 

Sau đây là hướng dẫn ghi phiếu đăng ký dự thi kỳ thi tốt nghiệp THPT:

Mục SỞ GD&ĐT……… MÃ SỞ: Thí sinh đăng ký tại đơn vị đăng ký dự thi thuộc Sở GD&ĐT nào thì ghi tên Sở GD&ĐT vào vị trí trống, sau đó điền 2 chữ số biểu thị mã Sở GD&ĐT vào 2 ô trống tiếp theo, mã Sở GDĐT do Bộ GD&ĐT quy định.

Mục Số phiếu: Nơi tiếp nhận đăng ký dự thi ghi, thí sinh không ghi mục này.

Mục 1, 2: Ghi theo hướng dẫn trên Phiếu đăng ký dự thi kỳ thi tốt nghiệp THPT (sau đây gọi tắt là Phiếu ĐKDT).

Mục 3: a) Nơi sinh của thí sinh chỉ cần ghi rõ tên tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương (tỉnh, thành phố), nếu sinh ở nước ngoài thí sinh chỉ cần ghi rõ tên quốc gia (theo tiếng Việt Nam). b) Dân tộc ghi đúng theo giấy khai sinh. c) Quốc tịch nước ngoài thì đánh dấu (X) vào ô bên cạnh.

Mục 4: Đối với CCCD hoặc CMND mẫu mới, ghi đủ 12 chữ số vào các ô tương ứng; đối với CMND mẫu cũ, ghi 9 chữ số vào 9 ô cuối bên phải, ba ô đầu để trống.

Mục 5: Mã tỉnh, thành phố, mã huyện, quận và mã xã, phường chỉ đối với các xã, phường thuộc Khu vực 1 sẽ do Bộ GD&ĐT quy định. Thí sinh cần tra cứu tại nơi đăng ký dự thi để ghi đúng mã tỉnh, thành phố, mã huyện, quận, mã xã, phường nơi thí sinh có nơi, hộ khẩu thường trú hiện tại vào các ô tương ứng ở bên phải. Thí sinh không có nơi, hộ khẩu thường trú tại xã Khu vực 1 thì bỏ trống ô mã xã. Sau khi điền đủ các mã đơn vị hành chính vào các ô, thí sinh ghi rõ tên xã, phường, huyện, quận, tỉnh, thành phố vào dòng trống. Đối với thí sinh thuộc diện ưu tiên đối tượng hoặc khu vực có liên quan đến nơi thường trú, hộ khẩu thường trú, đề nghị phải khẳng định thời gian có nơi thường trú, hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại khu vực 1 hoặc trên 18 tháng ở xã đặc biệt khó khăn, xã có thôn đặc biệt khó khăn trong thời gian học THPT bằng cách đánh dấu vào ô tương ứng.

Mục 6: Ghi tên trường và địa chỉ đến huyện, quận, tỉnh, thành phố của trường vào dòng kẻ chấm. Ghi mã tỉnh nơi trường đóng vào 2 ô đầu, ghi mã trường vào 3 ô tiếp theo (mã trường ghi theo quy định của Sở GD&ĐT, nếu mã trường có 1 chữ số thì 2 ô đầu tiên ghi số 0, nếu mã trường có 2 chữ số thì ô đầu tiên ghi số 0). Đối với thí sinh là công an, quân nhân được cử tham gia dự thi để xét tuyển ĐH, CĐSP thì ghi mã tỉnh, thành phố tương ứng với tỉnh nơi đóng quân và mã trường THPT là 900. Đối với thí sinh có thời gian học ở nước ngoài thì những năm học ở nước ngoài ghi mã tỉnh, thành phố tương ứng với tỉnh, thành phố theo nơi, hộ khẩu thường trú tại Việt Nam và mã trường THPT là 800. Mục tên lớp: Ghi rõ tên lớp 12 nơi học sinh đang học (ví dụ 12A1, 12A2,…), đối với thí sinh tự do ghi “TDO”.

Mục 7: Ghi rõ điện thoại, email. Đối với thí sinh có yêu cầu điều chỉnh đăng ký xét tuyển tuyển sinh trực tuyến, cần đăng ký số điện thoại di động của mình để được cấp mật khẩu sử dụng một lần (OTP) qua tin nhắn đảm bảo cho sự bảo mật khi đăng ký xét tuyển trực tuyến.

Mục 8: Thí sinh phải ghi rõ thông tin của người liên hệ: Họ tên; số điện thoại; địa chỉ xóm (số nhà), thôn (đường phố, ngõ ngách), xã, phường, huyện quận, tỉnh, thành phố. Địa chỉ này đồng thời là địa chỉ nhận Giấy báo trúng tuyển nếu thí sinh trúng tuyển.

Mục 9: Thí sinh có nguyện vọng lấy kết quả dự thi để xét tuyển sinh đại học; cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non thì đánh dấu (X) vào ô bên cạnh.

Mục 10: Thí sinh bắt buộc phải đánh dấu (X) vào một trong 2 ô để biểu thị rõ thí sinh học theo chương trình THPT hay chương trình GDTX cấp THPT.

Mục 11: Đối với thí sinh tự do phải đánh dấu (X) vào một trong 2 ô để phân biệt rõ là thí sinh tự do chưa tốt nghiệp THPT hay đã tốt nghiệp THPT (tính đến thời điểm dự thi).

Mục 12: Thí sinh đăng ký dự thi tại Hội đồng thi nào thì ghi tên Hội đồng thi và mã Hội đồng thi do Bộ GD&ĐT quy định vào vị trí tương ứng.

Mục 13: Học sinh đang học lớp 12 THPT tại trường nào thì nộp ĐKDT tại trường đó. Các đối tượng khác nộp ĐKDT tại các địa điểm do Sở GD&ĐT quy định. Mã đơn vị ĐKDT ghi theo hướng dẫn của nơi nhận ĐKDT.

Mục 14: Mục 14: Thí sinh đang là học sinh lớp 12 phải đăng ký bài thi tại điểm a, thí sinh không được phép chọn các môn thi thành phần ở điểm b.

Đối với thí sinh tự do, có thể chọn cả bài thi (tại điểm a) hoặc chỉ chọn một số môn thành phần (tại điểm b) cho phù hợp. Thí sinh chỉ được đăng ký một bài thi tổ hợp (khoa học tự nhiên hoặc khoa học xã hội).

Thí sinh tự do thì chỉ được đăng ký môn thi thành phần trong cùng một bài thi tổ hợp. Nếu thí sinh tự do chưa tốt nghiệp THPT có những bài thi, môn thi (để xét công nhận tốt nghiệp THPT) năm trước đủ điều kiện bảo lưu, nếu muốn bảo lưu bài thi, môn thi nào thì phải ghi điểm bài thi, môn thi đó ở Mục 16. Tuy nhiên, vẫn có thể chọn thi bài thi, môn thi thành phần (đã đề nghị bảo lưu) để lấy kết quả xét tuyển sinh đại học, cao đẳng.

Riêng đối với bài thi Ngoại ngữ thí sinh điền mã số tương ứng với ngôn ngữ cụ thể như sau: N1 – Tiếng Anh; N2

– Tiếng Nga; N3 – Tiếng Pháp; N4 – Tiếng Trung Quốc; N5 – Tiếng Đức; N6 – Tiếng Nhật;

N7 – Tiếng Hàn. Thí sinh chỉ được chọn các môn thi thành phần trong một bài thi tổ hợp.

Mục 15: Đối với thí sinh có nguyện vọng miễn thi bài thi môn Ngoại ngữ, cần ghi rõ loại chứng chỉ đủ điều kiện miễn thi hoặc ghi rõ là thành viên đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Ngoại ngữ theo quy định của Bộ GD&ĐT Đối với loại chứng chỉ có ghi điểm thi (điểm toàn bài thi), thí sinh phải ghi điểm vào ô “Điểm thi”.

Mục 16: Thí sinh đã dự thi THPT năm trước, nếu có những bài thi, môn thi đủ điều kiện bảo lưu theo quy định, thí sinh muốn bảo lưu điểm của bài thi, môn thi nào thì ghi điểm bài thi, môn thi đó vào ô tương ứng (Lưu ý: Đối với bài thi tổ hợp, thí sinh được quyền bảo lưu kết quả của từng môn thi thành phần nếu đủ điều kiện, để bảo lưu điểm toàn bài của bài thi tổ hợp nào, thí sinh phải ghi điểm của tất cả các môn thi thành phần của bài thi tổ hợp đó).

Đối với những bài thi, môn thi được bảo lưu, thí sinh vẫn có thể đăng ký dự thi (bài thi hoặc môn thi thành phần) ở Mục 14 chỉ trong trường hợp có nguyện vọng sử dụng kết quả thi xét tuyển sinh đại học, cao đẳng.

Lịch đổi nguyện vọng THPT quốc gia 2023

(Chinhphu.vn) - Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 được công bố vào 8h00 ngày 18/7. Từ ngày 10-30/7, tất cả thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển không giới hạn trên hệ thống của Bộ GDĐT. Sau đó, thí sinh có 7 ngày để nộp lệ phí xét tuyển (từ 31/7 đến 6/8).

Lịch công bố điểm chuẩn đại học 2023

Bộ GD-ĐT cho biết sẽ công bố kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023 vào 8h ngày 18/7.

Cách tính điểm xét học bạ THPT năm 2023

Khi áp dụng cách tính điểm xét học bạ vào Đại học, thì chỉ được cộng điểm ưu tiên vào điểm xét tuyển khi các môn trong tổ hợp đảm bảo điểm đạt chất lượng đầu vào của trường.

Mỗi trường có cách tính điểm học bạ năm 2023 khác nhau, các bạn hãy cùng tham khảo:

Cách tính điểm xét học bạ năm 2022​​​​​​​

  • Xét tuyển 5 học kỳ: Dùng điểm của hai học kỳ lớp 10, 2 học kỳ lớp 11 và điểm học kỳ 1 lớp 12.
  • Xét tuyển 6 học kỳ: Điểm xét học bạ là điểm tổng kết của cả 6 học kỳ từ lớp 10 - 12 để xét tuyển thí sinh.
  • Điểm trung bình từng môn trong tổ hợp xét tuyển.
  • Tổng điểm trung bình cả năm lớp 12
  • Tổng điểm trung bình 3 môn trong tổ hợp xét tuyển.

Với mỗi tổ hợp môn dùng để xét tuyển trên sẽ áp dụng cách tính điểm xét học bạ khác nhau. Bởi vậy, hãy cân nhắc lựa chọn cách thức tính điểm chính xác.

Không chỉ vậy, mỗi ngành học sẽ sử dụng tổ hợp môn xét tuyển khác nhau. Do vậy, cách tính điểm xét học bạ đại học còn tùy thuộc vào ba tiêu chí: điểm thi THPT Quốc gia năm 2023, điểm học bạ THPT và kết quả thi đánh giá năng lực do trường đại học tổ chức.

Cách tính điểm tốt nghiệp 2023

Cách tính điểm xét tuyển tốt nghiệp THPT 2023 cụ thể như sau:

Ngoài ra, thí sinh có thể tự tính điểm tốt nghiệp THPT của mình theo phương thức thủ công bằng công thức dưới đây của Bộ Giáo dục và Đào tạo:

Cách tính điểm tốt nghiệp 2022

Trong đó:

– Tổng điểm 4 bài thi bao gồm: Toán + Văn + Anh + Điểm trung bình của bài thi tổ hợp;

– Điểm trung bình cả năm lớp 12: Được tính bằng công thức (ĐTB kỳ 1 + ĐTB kỳ 2×2)/3;

– Điểm ưu tiên gồm: Điểm ưu tiên đối tượng, ưu tiên khu vực.

– Điểm khuyến khích là điểm dành cho những thí sinh tham gia các cuộc thi của Bộ Giáo dục tổ chức (phân theo diện tốt nghiệp) và đạt được thành tích nổi bật.

Cách tính điểm tốt nghiệp 2022

Trong đó: 

– Tổng điểm 3 bài thi: Toán + Văn + Điểm trung bình của bài thi tổ hợp;

– Các giá trị khác tương tự với công thức dành cho học sinh hệ Giáo dục THPT.

(Theo Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Điểm ưu tiên thi THPT quốc gia

Để hiểu rõ điểm ưu tiên là gì và các phương diện ưu tiên xét tốt nghiệp năm 2021-2022 như thế nào. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu dưới đây.

Điểm ưu tiên là gì?

Điểm ưu tiên chính là mức điểm được cộng thêm vào trong số điểm thực tế của thí sinh và đây cũng được coi là một căn cứ để đơn vị giáo dục xét trúng tuyển.

Diện ưu tiên xét tốt nghiệp 2023

Phân chia khu vực:

Khu vực 1 (KV1) Các xã khu vực I, II, III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. 
Khu vực 2 (KV2) Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
Khu vực 3 (KV3) Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương.
Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3.

Theo quy định của Bộ GD&ĐT, chính sách ưu tiên trong tuyển sinh đại học năm 2023 vẫn được giữ nguyên cho 4 khu vực như trước đây. Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 là 0,75; khu vực 2 – nông thôn là 0,50; khu vực 2 là 0,25; khu vực 3 không được tính điểm ưu tiên.

Khu vực  Mức điểm ưu tiên áp dụng 
KV1  0,75 điểm 
KV2-NT  0,50 điểm 
KV2  0,25 điểm 
KV3  Không tính điểm ưu tiên 

Nhóm thí sinh được xét tuyển thẳng đại học 2023

Trường hợp được xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT

Nhóm 1: Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do trường đại học quy định.

Nhóm 2: Thí sinh đạt thành tích cao trong các cuộc thi, giải thi đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch tổ chức hoặc cử tham gia. Các thí sinh này được xét tuyển thẳng trong năm mà thí sinh đó tốt nghiệp vào đúng các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc môn thi đấu. Cụ thể quy định cho từng trường hợp khác nhau như sau:

Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia. Thời gian từ lúc thí sinh đoạt giải đến lúc xét tuyển thẳng không quá 3 năm tới thời điểm xét tuyển thẳng đại học.

Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch công nhận. Thời gian từ lúc thí sinh đoạt giải đến lúc xét tuyển thẳng không quá 4 năm tới thời điểm xét tuyển thẳng đại học.

Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá - Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ. Các giải đấu thế giới và châu Á. Thời gian từ lúc thí sinh đoạt giải đến lúc xét tuyển thẳng không quá 4 năm tới thời điểm xét tuyển thẳng.

Thí sinh đoạt giải trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi với thời gian từ lúc thí sinh đoạt giải đến lúc xét tuyển thẳng không quá 3 năm tới thời điểm xét tuyển thẳng đại học.

Điểm khuyến khích thi THPT Quốc gia năm 2023

Điểm khuyến khích là gì?

Theo quy định về thi THPT Quốc gia, điểm khuyến khích là điểm mà những thí có thành tích nổi bật khi tham gia các cuộc thi và hoạt động rèn luyện theo quy định của bộ giáo dục tổ chức thường phân theo các diện tốt nghiệp.

Mức điểm cộng điểm khuyến khích

1. Đạt giải cá nhân kỳ thi học sinh giỏi bộ môn văn hoá lớp 12:

- Giải nhất, nhì, ba cấp quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh:  2,0 điểm.

- Giải khuyến khích cấp quốc gia hoặc giải nhì cấp tỉnh:  1,5 điểm.

- Giải ba cấp tỉnh:  1,0 điểm.

2. Đoạt giải cá nhân và đồng đội trong các kỳ thi thí nghiệm thực hành môn Vật lí, Hoá học, Sinh học; thi văn nghệ; thể dục thể thao; hội thao giáo dục quốc phòng; cuộc thi khoa học kỹ thuật; viết thư quốc tế do ngành Giáo dục phối hợp với các ngành chuyên môn từ cấp tỉnh trở lên tổ chức ở cấp THPT:

- Đoạt giải nhất, nhì, ba quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh hoặc Huy chương Vàng:   2,0 điểm.

- Giải khuyến khích quốc gia hoặc giải nhì cấp tỉnh hoặc Huy chương Bạc:     1,5 điểm.

- Giải ba cấp tỉnh hoặc Huy chương Đồng:   1,0 điểm.

* Giải đồng đội chỉ tính cho giải quốc gia, mức điểm cộng thêm giống như giải cá nhân.

* Học sinh đạt nhiều giải khác nhau thì chỉ được hưởng mức cộng điểm của giải cao nhất.

3. Được cấp Giấy chứng nhận nghề:

- Loại giỏi:  2,0 điểm.

- Loại khá:  1,5 điểm.

- Loại trung bình:  1,0 điểm.         

4. Nếu học viên GDTX có chứng chỉ Ngoại ngữ A hoặc Tin học A trở lên (kể cả kỹ thuật viên): được cộng thêm 1,0 điểm cho mỗi loại chứng chỉ.

* Điểm khuyến khích tối đa của các mục 1,2,3,4 trên không quá 4,0 điểm.

* Điểm khuyến khích quy định của các mục 1,2,3,4  trên được bảo lưu trong toàn cấp học./

Phổ điểm THPT quốc gia 2023 theo các môn và các khối

Bộ GD&ĐT đã chính thức công bố phổ điểm thi THPTQG 2023 theo các môn, cụ thể dưới đây:

Phổ điểm môn Toán năm 2023

Phổ điểm môn Toán năm 2023

Phổ điểm môn Văn năm 2023

Phổ điểm môn Văn năm 2023

Phổ điểm môn Lý năm 2023

Phổ điểm môn Lý năm 2023

Phổ điểm môn Hóa năm 2023

Phổ điểm môn Hóa năm 2023

Phổ điểm môn Sinh năm 2023

Phổ điểm môn Sinh năm 2023

Phổ điểm môn Sử năm 2023

Phổ điểm môn Sử năm 2023

Phổ điểm môn Địa năm 2023

Phổ điểm môn Địa năm 2023

Phổ điểm môn Anh năm 2023

Phổ điểm môn Anh năm 2023

Phổ điểm môn GDCD năm 2023

Phổ điểm môn GDCD năm 2023

Phổ điểm THPT quốc gia 2021 theo các khối A, B, C, D

Vào lúc 0h ngày 26/72021, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) chính thức công bố điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021. Điểm trung bình của các môn thi ở khoảng trên 5-7 điểm. Vậy phổ điểm theo khối 2021 như thế nào? Mời các bạn cùng theo dõi ngay thông tin đươc cập nhật mới nhất dưới đây.

Theo thống kê, năm nay cả nước có 24.555 điểm 10 ở các môn thi tốt nghiệp THPT - tăng gấp 4,1 lần năm 2020, gấp 19,1 lần năm 2019. 

- Giáo dục công dân tiếp tục là môn thi có số lượng thí sinh được điểm 10 nhiều nhất trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 (đợt 1), với hơn 18.680 bài thi đạt điểm 10 - gấp 4,48 lần so với năm 2020

- Môn Ngữ văn năm nay có 3 thí sinh đạt điểm 10

- Môn Tiếng Anh năm nay có số điểm 10 cao vọt so với các năm trước, có hơn 4.582 bài thi điểm 10 (năm 2020 có 225 thí sinh đạt điểm 10 ở môn thi này).

- Môn Toán có 52 bài thi điểm 10; Môn Sinh học có hơn 582 bài thi điểm 10; Môn Hóa có 149 bài thi điểm 10.

- Môn Vật lý có 14 bài thi điểm 10, môn Địa lý có 227 bài thi được điểm 10.

- Môn Lịch sử được đánh giá là có đề thi khó, nhưng cũng có 266 thí sinh được điểm 10

Đánh giá chung, điểm thi các môn trong kỳ thi năm nay đều nhỉnh hơn so với năm 2020phổ điểm khối b 2021

Dưới đây là thông tin chi tiết phổ điểm 2021 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Hóa, Sinh. Sử, Địa, GDCD, mời các bạn cùng theo dõi:

Phổ điểm Toán 2021

Phổ điểm môn Toán thi tốt nghiệp THPT 2021

Phổ điểm Văn 2021

Phổ điểm môn Văn thi tốt nghiệp THPT 2021

Phổ điểm Ngoại ngữ 2021

Phổ điểm môn Anh thi tốt nghiệp THPT 2021

Phổ điểm Vật lý 2021

Phổ điểm môn lý thi tốt nghiệp THPT 2021

Phổ điểm Hóa 2021

Phổ điểm môn hóa thi tốt nghiệp THPT 2021

Phổ điểm Sinh 2021

Phổ điểm môn sinh thi tốt nghiệp THPT 2021

Phổ điểm Lịch Sử 2021

Phổ điểm môn sử thi tốt nghiệp THPT 2021

Phổ điểm Địa 2021

Phổ điểm môn địa thi tốt nghiệp THPT 2021

Phổ điểm GDCD 2021

Phổ điểm môn gdcd thi tốt nghiệp THPT 2021

Phổ điểm khối A 2021

Phổ điểm 2021 khối A kì thi THPT quốc gia

Phổ điểm khối B 2021

Phổ điểm 2021 khối b kì thi THPT quốc gia

Phổ điểm khối C 2021

Phổ điểm 2021 khối c kì thi THPT quốc gia

Phổ điểm khối D 2021

Phổ điểm 2021 khối d kì thi THPT quốc gia

Phổ điểm khối A1 2021

Phổ điểm 2021 khối a1 kì thi THPT quốc gia

Trên đây là danh sách phổ điểm 2021 theo khối A, B, C, D, các em hoc sinh có thể dựa vào đây để cân nhắc nộp hồ sơ xét tuyển các nguyện vọng Đại học năm nay.

Trên đây là nội dung tổng hợp đầy đủ và chi tiết nhất về lịch thi trung học phổ thông quốc gia năm 2022 - lịch thi lớp 12 năm 2022. Qua bài viết này sẽ giúp các em học sinh nhanh chóng giải đáp những thắc mắc như: Ngày mấy thi thpt quốc gia 2022? Thi đại học 2022 vào ngày nào? hay tháng mấy thi thpt quốc gia 2022? cùng các nội dung quan trong khác của kì thi tốt nghiệp cấp 3. 

Nhớ chia sẻ nội dung hữu ích về kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông 2023 mới nhất cùng các thông tin quan trọng các năm trước đó chúng tôi đã chia sẻ cho bạn bè và người thân cùng tham khảo bạn nhé!

Cập nhật các trường đã công bố điểm chuẩn, điểm sàn 2023 tại đây:

Đánh giá bài viết
3.6
44 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com
DMCA.com Protection Status