Mời các em học sinh tham khảo ngay nội dung hướng dẫn giải SGK Hóa lớp 10 Bài 15: Hóa trị và số oxi hóa được bày chi tiết, dễ hiểu nhất dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về bài học này, từ đó chuẩn bị tốt cho tiết học sắp tới nhé.
Số oxi hóa của nitơ trong NH4+, NO2- và HNO3 lần lượt là:
A. +5, - 3, +3.
B. -3, +3, +5.
C. +3, -3, +5.
D. +3, +5, -3.
Chọn đáp án đúng
Lời giải:
B đúng.
Gọi số oxi hóa của N trong các hợp chất là x
Ta có NH4+: x + 4 = 1 ⇒ x = -3 ⇒ Số oxi hóa của N trong NH4+ là -3
NO2-: x + 2.(-2) = -1 ⇒ x = 3 ⇒ số oxi hóa của N trong NO2- là +3
HNO3: 1 + x + 3.(-2) = 0 ⇒ x = 5 ⇒ số oxi hóa của N tròng HNO3 là +5
Số oxi hóa của Mn, Fe trong Fe3+, S trong SO3, P trong PO43- lần lượt là:
A. 0, +3, +6, +5.
B. 0, +3, +5, +6.
C. +3, + 5, 0, +6.
D. +5, +6, +3, 0.
Chọn đáp án đúng.
Lời giải:
A đúng.
Mn là đơn chất nên có số oxi hóa 0
Fe3+ có số oxi hóa +3
SO3: x + 3.(-2) = 0 ⇒ x = 6 ⇒ số oxi hóa của S là +6
PO43-: x + 4.(-2) = -3 ⇒ x = 5 ⇒ số oxi hóa của P là +5
Hãy cho biết điện hóa trị của các nguyên tử trong các hợp chất sau đây: CsCl, Na2O, BaO, BaCl2, Al2O3.
Lời giải:
Cs = 1+; Cl = 1-; Na = 1+; O = 2-; Ba = 2+; O = 2-
Ba = 2+; Cl = 1-; Al = 3+; O = 2-
Hãy xác định cộng hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau đây: H2O, CH4, HCl, NH3.
Lời giải:
Cộng hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất:
H2O | CH4 | HCl | NH3 | |
Cộng hóa trị | H có cộng hóa trị là 1. O có cộng hóa trị là 2 | C có cộng hóa trị là 4. H có cộng hóa trị là 1 | H và Cl đều có cộng hóa trị là 1 | N có cộng hóa trị là 3. H là cộng hóa trị là 1 |
Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các phân tử và ion sau: CO2, H2O, SO3, NH3, NO, NO2, Na+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, Al3+.
Lời giải:
O có số oxi hóa -2, H có số oxi hóa + 1
⇒ Số oxi hóa của các nguyên tố trong các phân tử và ion là:
CO2: x + 2.(-2) = 0 ⇒ x = 4 ⇒ C có số oxi hóa +4 trong CO2
H2O: H có số oxi hóa +1, O có số oxi hóa -2.
SO3: x + 3.(-2) = 0 ⇒ x = 6 ⇒ S có số oxi hóa +6 trong SO3
NH3: x + 3.1 = 0 ⇒ x = -3 ⇒ N có số oxi hóa -3 trong NH3
NO: x + 1.(-2) = 0 ⇒ x = 2 ⇒ N có số oxi hóa +2 trong NO
NO2: x + 2.(-2) = 0 ⇒ x = 4 ⇒ N có số oxi hóa +4 trong NO2
Cu2+ có số oxi hóa là +2.
Na+ có số oxi hóa là +1.
Fe2+ có số oxi hóa là +2.
Fe3+ có số oxi hóa là +3.
Al3+ có số oxi hóa là +3.
Viết công thức phân tử của những chất, trong đó S lần lượt có số oxi hóa -2, 0, +4, +6.
Lời giải:
Công thức phân tử của những chất trong đó S có số oxi hóa -2, 0, +4, +6 lần lượt là : H2S, S, SO2, SO3.
Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các hợp chất, đơn chất và ion sau:
a) H2S, S, H2SO3, H2SO4.
b) HCl, HClO, NaClO2, HClO3, HClO4.
c) Mn, MnCl2, MnO2, KMnO4.
d) MnO4-, SO42-, NH4+.
Lời giải:
a) O có số oxi hóa -2, H có số oxi hóa +1 trong các hợp chất.
⇒ Số oxi hóa của S trong các chất :
H2S: 1.2 + x = 0 ⇒ x = -2 ⇒ số oxi hóa của S là -2 trong H2S
S đơn chất có số oxi hóa 0
H2SO3: 1.2 + x + 3.(-2) = 0 ⇒ x= 4 ⇒ S có số oxi hóa +4 trong H2SO3
H2SO4: 1.2 + x + 4.(-2) = 0 ⇒ x = 6 ⇒ S có số oxi hóa +6 trong H2SO4
b)Tương tự số oxi hóa của Cl trong các hợp chất là:
c) Tương tự số oxi hóa của Mn trong các chất:
d) Tương tự số oxi hóa của Mn trong các chất
►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải bài tập SGK Hóa 10 Bài 15: Hóa trị và số oxi hóa, chi tiết, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất.