Mời thầy cô và các bạn học sinh tham khảo ngay Giải SBT Hóa 9 Bài 13: Luyện tập chương 1 Các hợp chất vô cơ (ngắn gọn) được đội ngũ chuyên gia biên soạn ngắn gọn và đầy đủ nhất dưới đây.
Căn cứ vào sơ đồ biểu thị những tính chất hóa học của các chất vô cơ, các em hãy chọn những chất thích hợp để viết vào các phương trình hóa học cho mỗi loại hợp chất.
1. Oxit a) Oxit bazơ + → Bazơ; b) Oxit bazơ + .... → muối + nước c) Oxit axit + .... → axit; d) Oxit axit + .... → muối + nước; e) Oxit axit + oxit bazơ → .... | 2. Bazơ a) Bazơ + .... → muối + nước; b) Bazơ + ....→ muối + nước; c) Bazơ + ....→ muối + bazơ; d) Bazơ oxit bazơ + nước;
|
3. Axit a) Axit + .... → Muối + hiđro; b) Axit + .... → muối + nước; c) Axit + .... → muối + nước; d) Axit + .... → muối + axit;
| 4. Muối a) Muối + .... → axit + Muối; b) Muối + .... → Muối + bazơ; c) Muối + .... → Muối + Muối; d) Muối + .... → Muối + kim loại; e) Muối .... + ....; |
Đáp án hướng dẫn giải
1. Oxit
a) Oxit bazơ + nước → Bazơ;
b) Oxit bazơ + axit → muối + nước
c) Oxit axit + nước → axit;
d) Oxit axit + bazơ → muối + nước;
e) Oxit axit +oxit bazơ → muối
2. Bazơ
a) Bazơ + axit → muối + nước;
b) Bazơ + oxit axit → muối + nước;
c) Bazơ + muối → muối + bazơ;
d) Bazơ
3. Axit
a) Axit + kim loại → Muối + hiđro;
b) Axit + bazơ → muối + nước;
c) Axit + oxit bazơ → muối + nước;
d) Axit + muối → muối + axit;
4. Muối
a) Muối + axit → axit + Muối;
b) Muối + bazơ → Muối + bazơ;
c) Muối + muối → Muối + Muối;
d) Muối + kim loại → Muối + kim loại;
e) Muối
Để một mẩu natri hiđroxit trên tấm kính trong không khí, sau vài ngày thấy có chất rắn màu trắng phủ ngoài. Nếu nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào chất rắn thấy có khí thoát ra, khí này làm đục nước vôi trong. Chất rắn màu trắng là sản phẩm phản ứng của natri hiđroxit với:
a) Oxi của không khí
b) Hơi nuớc trong không khí
c) Cácbon đioxit và oxi trong không khí
d) Cácbon đioxit và hơi nuớc trong không khí
e) Cácbon đioxit trong không khí
Hãy chọn câu đúng. Giải thích và viết phương trình hoá học minh hoạ
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
(e) NaOH tác dụng với dd HCl nhưng không giải phóng khí. Để có khí bay ra làm đục nước vôi, thì NaOH đã tác dụng với chất nào đó trong không khí tạo ra hợp chất X. Hợp chất này tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí CO2. Hợp chất X phải là muối Cácbonnát Na2CO3, muối này được tạo thành do NaOH đã tác dụng với cacbon đioxít CO2 trong không khí.
Phương trình hóa học
2 NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + 2HCl → NaCl + H2O + CO2
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Trộn một dung dịch có hòa tan 0,2 mol CuCl2 với một dung dịch có hòa tan 20 gam NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đén khi khối lượng không đổi
a. Viết các pương trình hóa học
b. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung
c. Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a) Các phương trình hóa học
CuCl2 (dd) + 2NaOH (dd) → Cu(OH)2 (r) + 2NaCl (dd) (1)
Cu(OH)2 (r) → CuO (r) + H2O (h) (2)
b) Khối lượng CuO thu được sau khi nung:
Số mol NaOH đã dùng: nNaOH = 20/40 = 0,5 (mol).
Số mol NaOH đã tham gia phản ứng: nNaOH = 2nCuCl2 =0,2.2 = 0,4 (mol).
Vậy NaOH đã dùng là dư.
Số mol CuO sinh ra sau khi nung:
Theo (1) và (2) nCuO = nCu(OH)2 = nCuCl2 = 0,2 moL
Khối lượng CuO thu được: mCuO = 80.0,2 = 16 (g)
c) Khối lượng các chất tan trong nước lọc:
Khối lượng NaOH dư:
Số mol NaOH trong dúng dịch:
nNaOH = 0,5 - 0,4 =0,1 (mol)
Có khối lượng là:
mNaOH = 40.0,1 = 4 (g).
Khối lượng NaCl trong nước lọc:
Theo (1), số mol NaCl sinh ra là:
nNaCl = 2nCuCl2 = 20.0,2 = 0,4 (mol).
Có khối lượng là: mNaCl = 58,5.0,4 = 23,4 (g).
►►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải SBT Hóa học 9 Bài 13: Luyện tập chương 1 Các hợp chất vô cơ (chính xác nhất) file PDF hoàn toàn miễn phí.