Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay hướng dẫn Giải SBT Hóa học 11 Bài 45: Axit cacboxylic (chính xác nhất) được đội ngũ chuyên gia biên soạn ngắn gọn và đầy đủ dưới đây.
Chất sau có tên là:
A. axit 2-metylpropanoic.
B. axit 2-metylbutanoic.
C. axit 3-metylbuta-1-oic.
D. axit 3-metylbutanoic.
Lời giải:
Đáp án: D.
Axit propionic có công thức cấu tạo:
A. CH3-CH2-CH2-COOH.
B. CH3-CH2-COOH.
C. CH3-COOH.
D. CH3-[CH2]3-COOH.
Lời giải:
Đáp án: B.
Axit propinoic có công thức cấu tạo là
A. CH3-CH2-CH2-COOH.
B. CH3-CH2-COOH.
C. CH2 = CH - COOH.
D. CH2 = CH - CH2 - COOH.
Lời giải:
Đáp án: C.
Bốn chất sau đây đều có phân tử khối là 60. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất ?
A. H - COO - CH3.
B. HO - CH2 - CHO.
C. CH3 - COOH.
D. CH3 - CH2 - CH2 - OH.
Lời giải:
Đáp án: C.
Trong 4 chất dưới đây, chất nào dễ tan trong nước nhất ?
A. CH3 - CH2 - COO - CH3.
B. CH3 - COO - CH2 - CH3.
C. CH3 - CH2 - CH2 - COOH.
D. CH3 - CH2 - CH2 - CH2 - COỌH.
Lời giải:
Đáp án: C.
Trong 4 chất dưới đây, chất nào phản ứng được với cả 3 chất: Na, NaOH và NaHCO3 ?
A. C6H5 - OH.
B. HO - C6H4 - OH.
C. H - COO - C6H5.
D. C6H5 - COOH.
Lời giải:
Đáp án: D.
Có bao nhiêu axit cacboxylic có cùng công thức phân thức C5H10O2?
A. 2 chất
B. 3 chất
C. 4 chất
D. 5 chất
Lời giải:
Đáp án: C.
Các axit cacboxylic C5H10O2 phải có dạng C4H9-COOH. Có 4 gốc -C4H9 vì vậy có 4 axit.
Dãy nào sau đây gồm các chất đều có thể điều chế trực tiếp ra axit axetic?
A. C2H5OH, CH3, H-COO-CH3
B. C2H2, CH3CHO, CH3-COO-C2H5
C. CH3COONa, H-CHO, CH3(CH2)2CH3
D. C2H5OH, CH3CHO, CH3OH
Lời giải:
Đáp án: D.
Cho 1,08 g axit cacboxylic đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH rồi cô cạn dung dịch, thu được 1,65g muối khan. Axit đó là
A. H-COOH
B. CH3-COOH
C. C2H3-COOH
D. C3H5-COOH
Lời giải:
Đáp án: C.
Người ta có thể điều chế axit axetic xuất phát từ một trong các hiđrocacbon dưới đây (cùng với các chất vô cơ cần thiết):
1. metan;
2. etilen;
3. axetilen;
4. butan.
Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong các quá trình đó, có ghi rõ điểu kiện phản ứng.
Lời giải:
1. Từ CH4
2CH4 1500oC→ CH ≡ CH + 3H2
CH ≡ CH + H2O 80oC, HgSO4→
2CH3−CHO + O2 xt→ 2CH3COOH
2. Từ C2H4
C2H4 + HOH H+→ CH3−CH2−OH
C2H5OH + O2 enzim→ CH3COOH + H2O
3. Từ C2H2: Hai phản ứng cuối ở phần 1.
4. Từ C4H10:
2CH3−CH2−CH2−CH3 + 5O2 xt, 180oC, 50atm→ 4CH3COOH + 2H2O
Dung dịch axit fomic 0,092% có khối lượng riêng xấp xỉ 1 g/ml. Trong dịch đó, chỉ có 5,0% số phân tử axit fomic phân li thành ion.
Hãy tính pH của dung dịch đó.
Lời giải:
Khối lượng của 1 lít (1000 ml) dung dịch axit fomic 0,092% là 1000 g. trong đó khối lượng của axit fomic là:
và số mol axit fomic là :
Số mol axit fomic phân li thành ion là:
HCOOH ↔ HCOO− + H+
0,001 mol 0,001 mol
Nồng độ [H+] = 0,001 mol/l = 1.10−3 mol/l. Vậy pH = 3.
Hoàn thành các phương trình hoá học dưới đây (nếu phản ứng có xảy ra):
1. C3COOH + NaHCO3 →
2. CH3COOH + NaHSO4 →
3. CH3COOH + C6H5OH →
4. CH3COOH + C6H5CH2OH →
5. CH3COONa + H2SiO3 →
6. CH3COONa + H2SO4 →
7. CH3COOH + CuO →
8. CH3COOH + Cu →
Lời giải:
1. CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + H2O + CO2
2. Không có phản ứng
3. Không có phản ứng
4. CH3COOH + C6H5CH2OH ↔ CH3COOCH2C6H5 + H2O
5. Không có phản ứng
6. CH3COONa + H2SO4 → 2CH3COOH + Na2SO4
7. CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O
8. Không có phản ứng
Chất A là một axit no, đơn chức, mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn 2,55 g A phải dùng vừa hết 3,64 lít O2 (đktc).
Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của chất A.
Lời giải:
Theo phương trình:
(14n + 32)g axit tác dụng với mol O2.
Theo đầu bài:
2,55 g axit tác dụng với mol O2.
CTPT của axit là C5H10O2.
Chất A là một axit cacboxylic đơn chức, dẫn ,xuất của anken. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,9 g A, người ta thấy trong sản phẩm tạo thành, khối lượng CO2 lớn hơn khối lượng H2O 1,2 g.
Hãy xác định cồng thức phân tử, công thức cấu tạo của A. Vận dụng cách đọc tên thay thế của các axit, hãy cho biết tên của chất A.
Lời giải:
Theo phương trình: Nếu đốt (14n + 30) g A, khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O (26n + 1,08) g.
Theo đầu bài: Nếu đốt 0,9 g A, khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 1,2 g.
Vậy
CTPT của axit là C3H4O
CTCT: CH2 = CH - COOH (Axit propenoic).
Dung dịch X có chứa đồng thời hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
Lấy 80 ml dung dịch X đem chia làm hai phần như nhau. Trung hoà phần (1) bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn thu được 4,26 g hỗn hợp muối khan. Trung hoà phần (2) bằng dung dịch Ba(OH)2 rồi cô cạn, thu được 6,8 g hỗn hợp muối khan.
Hãy xác định công thức phân tử và nồng độ mol của từng axit trong dung dịch X.
Lời giải:
Đặt công thức chung của 2 axit là Cn−H2n−+1COOH
Phần 1 :
Cn−H2n−+1COOH + NaOH → Cn−H2n−+1COONa + H2O
x mol x mol
(14n− + 68)x = 4,26 (1)
Phần 2 :
Cn−H2n−+1COOH + Ba(OH)2 → (Cn−H2n−+1COO)2Ba + 2H2O
x mol x2 mol
(28n− + 227)x2 = 6,08 (2)
Từ (1) và (2) tìm được n = 2,75; x = 0,04.
Axit thứ nhất là C2H5COOH (C3H8O2) có số mol là a mol.
Axit thứ hai là C3H7COOH (C4H8O2) có số mol là b mol.
CM của C2H5COOH là:
CM của C3H7COOH là:
Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở A và anol no đơn chức mạch hở B. Hai chất A và B có cùng số nguyên tử cacbon.
Lấy 25,8 g M đem chia làm 2 phần đều nhau. Cho phần (1) tác dụng hết với natri thu được 2,80 lít H2. Để đốt cháy hoàn toàn phần (2) cần dùng vừa hết 14,56 lít O2. Các thể tích tính ở đktc.
Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp M.
Lời giải:
Chất A có CTPT là CnH2nO2, CTCT là Cn-1H2n-1COOH Chất B có CTPT là CnH2n+2O, CTCT là CnH2n+1OH.
Phần (1):
Phần (2) :
⇒ (3n − 2)x + 3ny = 1,3 (2)
Khối lượng mỗi phần : (14n + 32)x + (14n + 18)y = 12,9 (3)
Từ hệ các phương trình (1), (2), (3), tìm được n = 2; x = 0,1; y = 0,15.
Chất A: C2H4O2 hay CH3COOH (axit axetic) chiếm :
khối lượng hỗn hợp.
Chất B: C2H6O hay CH3-CH2-OH (ancol etylic) chiếm: 100% - 46,5% = 53,5% khối lượng hỗn hợp.
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải SBT Hóa 11 Bài 45: Axit cacboxylic (ngắn gọn nhất) file PDF hoàn toàn miễn phí.