Logo

Giải SBT Hóa Học 11 Bài 8: Amoniac và muối amoni (chính xác nhất)

Giải SBT Hóa Học 11 Bài 8: Amoniac và muối amoni (chính xác nhất). Hướng dẫn trả lời các câu hỏi, bài tập trong sách bài tập Hóa 11 bằng phương pháp giải nhanh, ngắn gọn và chính xác nhất. Hỗ trợ các em ứng dụng với các dạng bài tương tự.
5.0
1 lượt đánh giá

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay hướng dẫn giải Giải SBT Hóa học 11 Bài 8: Amoniac và muối amoni (chính xác nhất) được đội ngũ chuyên gia biên soạn ngắn gọn và đầy đủ dưới đây.

Giải Hóa học 11 Bài 8 SBT: Amoniac và muối amoni​​​​​​​

Bài 8.1 trang 11 sách bài tập Hóa 11

Trong dung dịch, amoniac là một bazơ yếu là do

A. amoniac tan nhiều trong nước.

B. phân tử amoniac là phân tử có cực.

C. khi tan trong nước, amoniac kết hợp với nước tạo ra các ion NH4+ và OH.

D. khi tan trong nước, chỉ một phần nhỏ các phân tử amoniac kết hợp với ion H+ của nước, tạo ra các ion NH4+ và OH.

Lời giải:

Đáp án: D.

Bài 8.2 trang 11 sách bài tập Hóa 11

Dãy nào dưới đây gồm các chất chứa nguyên tử nitơ có khả năng vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hoá khi tham gia phản ứng?

A. NH3, N2O5, N2, NO2

B. NH3, NO, HNO3, N2O5

C. N2, NO, N2O, N2O5

D. NO2, N2, NO, N2O3

Lời giải:

Đáp án: D.

Bài 8.3 trang 11 sách bài tập Hóa 11

Trong các phản ứng hóa học dưới đây, ở phản ứng nào amonic không thể hiện tính khử?

A. Khí amoniac tác dụng với đồng (II) oxit nung nóng tạo ra N2, H2O và Cu.

B. Khi amoniac tác dụng với khí hiđro clorua.

C. Khi amoniac tác dụng với khí clo.

D. Đốt cháy amoniac trong oxi.

Lời giải:

Đáp án: B.

Bài 8.4 trang 12 sách bài tập Hóa 11

Trong các dãy chất dưới đây, dãy nào gồm các chất đều phản ứng với NH3 trong điều kiện thích hợp?

A. Dung dịch HCl, dung dịch AlCl3, Cu, O2.

B. Dung dịch HNO3, dung dịch ZnCl2, dung dịch KOH, Cl2.

C. Dung dịch H2SO4, dung dịch FeCl3, O2, Cl2.

D. Dung dịch H3PO4, dung dịch CuCl2, dung dịch NaOH, O2.

Lời giải:

Đáp án: C.

Bài 8.5 trang 12 sách bài tập Hóa 11

Phản ứng tổng hợp amoniac là phản ứng thuận nghịch:

N2(k) + 3H2(k) ↔ 2NH3(k)

ΔH = -92 kJ

Cân bằng của phản ứng này chuyển dịch như thế nào khi thay đổi một trong các điều kiện sau đây ? Giải thích.

1. Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống.

2. Giảm nhiệt độ.

3. Thêm khí nitơ.

4. Dùng chất xúc tác thích hợp.

Lời giải:

N2(k) + 3H2(k) ↔ 2NH3(k)

ΔH = -92 kJ

1. Khi tăng áp suất chung, cân bằng chuyển dịch theo chiều từ trái sang phải là chiều tạo ra số mol khí ít hơn.

2. Khi giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiéu từ trái sang phải là chiều của phản ứng toả nhiệt.

3. Khi thêm khí nitơ, khí này sẽ phản ứng với hiđro tạo ra amoniac, do đó cân bằng chuyển dịch từ trái sang phải.

4. Khi có mặt chất xúc tác, tốc độ của phản ứng thuận và tốc độ của phản ứng nghịch tăng lên với mức độ như nhau, nên cân bằng không bị chuyển dịch. Chất xúc tác làm cho cân bằng nhanh chóng được thiết lập.

Bài 8.6 trang 12 sách bài tập Hóa 11

Cho lượng khí amoniac đi từ từ qua ống sứ chứa 3,2 g CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A và một hỗn hợp khí. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20,0 ml dung dịch HCl 1,00M.

1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.

2. Tính thể tích khí nitơ (đktc) được tạo thành sau phản ứng.

Lời giải:

1. Phương trình hoá học của các phản ứng :

2NH3 + 3CuO to→ N2 + 3Cu + 3H2O (1)

Chất rắn A thu được sau phản ứng gồm Cu và CuO còn dư. Chỉ có CuO phản ứng với dung dịch HCl :

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (2)

2. Số mol HCl phản ứng với CuO : nHCl = 0,02.1 = 0,02 (mol).

Theo (2), số mol CuO dư : nCuO = nHCl / 2 = 0,01 (mol).

Số mol CuO tham gia phản ứng (1) = số mol CuO ban đầu - số mol CuO dư = 0,03 (mol).

Theo (1) nNH3 = 2nCuO/3 = 0,02 (mol) và nN2 = nCuO/3 = 0,01 (mol).

Thể tích khí nitơ tạo thành : 0,01. 22,4 = 0,224 (lít) hay 224 ml.

Bài 8.7 trang 12 sách bài tập Hóa 11

Trong những nhận xét dưới đây về muối amoni, nhận xét nào đúng?

A. Muối amoni là chất tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion hiđroxit.

B. Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước, khi tan phân li hoàn toàn thành cation amoni và anion gốc axit.

C. Dung dịch muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm đặc, nóng cho thoát ra chất khí làm quỳ tím hoá đỏ.

D. Khi nhiệt phân muối amoni luôn luôn có khí amoniac thoát ra.

Lời giải:

Đáp án: B.

Bài 8.8 trang 12 sách bài tập Hóa 11

Phản ứng nào dưới đây là phản ứng oxi hóa - khử?

A. (NH4)2SO4 + 2NaOH → 2NH3↑ + H2O + Na2SO4

B. NH4HCO3 to→ NH3↑ + CO2↑ + H20

C. NH4Cl to→ NH3↑ + HCl↑

D. NH4NO3 to→ N2O + 2H20

Lời giải:

Đáp án: D.

Bài 8.9 trang 13 sách bài tập Hóa 11

Trong các phản ứng nhiệt phân muối amoni dưới đây, phản ứng nào không là phản ứng oxi hóa - khử?

A. NH4NO2 → N2 + 2H2O

B. NH4NO3 → N2O + 2H2O

C. NH4HCO3 → NH3 + CO2 + H2O

D. (NH4)2Cr2O7 → N2 + Cr2O3 + 4H2O

Lời giải:

Đáp án: C.

Bài 8.10 trang 13 sách bài tập Hóa 11

Hoàn thành các phương trình hoá học sau đây:

1. ? + OH → NH3 + ?

2. (NH4)3PO4 to→ NH3 + ?

3. NH4Cl + NaNO2 to→ ? + ? + ?

4. (NH4)2Cr2O7 to→ N2 + Cr2O3 + ?

Lời giải:

1. NH4+ + OH → NH3 + H2O

2. (NH4)3PO4 to→ 3NH3 + H3PO4

3. NH4Cl + NaNO2 to→ N2 + NaCl + 2H2O

4. (NH4)2Cr2O7 to→ N2 + Cr2O3 + 4H2O

Bài 8.11 trang 13 sách bài tập Hóa 11

Chỉ được dùng một kim loại, hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch muối sau đây: NH4NO3, (NH4)2SO4, K2SO4. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

Lời giải:

Dùng kim loại bari để phân biệt các dung dịch muối : NH4NO3, (NH4)2SO4, K2SO4.

Lấy mỗi dung dịch một ít (khoảng 2-3 ml) vào từng ống nghiệm riêng. Thêm vào mỗi ống một mẩu nhỏ kim loại. Đầu tiên kim loại bari phản ứng với nước tạo thành Ba(OH)2, rồi Ba(OH)2 phản ứng với dung dịch muối.

- Ở ống nghiệm nào có khí mùi khai (NH3) thoát ra, ống nghiệm đó đựng dung dịch NH4NO3:

2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O

- Ở ống nghiệm nào có kết tủa trắng (BaS04) xuất hiện, ống nghiệm đó đựng dung dịch K2SO4:

K2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2KOH

- Ở ống nghiệm nào vừa có khí mùi khai (NH3) thoát ra, vừa có kết tủa trắng (BaS04) xuất hiện, ống nghiệm đó đựng dung dịch (NH4)2SO4:

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O

Bài 8.12 trang 13 sách bài tập Hóa 11​​​​​​​

Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 75 ml dung dịch muối amoni sunfat.

1. Viết phương trình hoá học của phản ứng dưới dạng ion.

2. Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch muối ban đầu, biết rằng phản ứng tạo ra 17,475 g một chất kết tủa. Bỏ qua sự thuỷ phân của ion amoni trong dung dịch.

Lời giải:

1. 2NH4+ + SO42− + Ba2+ + 2OH → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O

2. Số mol BaSO4 : 17,475/233 = 0,075(mol)

Theo phản ứng, vì lấy dư dung dịch Ba(OH)2 nên SO42− chuyển hết vào kết tủa BaSO4 và NH4+ chuyển thành NH3. Do đó :

nSO42− = nBaSO4 = 0,075 mol ;

nNH4+ = 2.nSO42− = 2. 0,075 = 0,15 (mol).

Nồng độ mol của các ion NH4+ và SO42− trong 75 ml dung dịch muối amoni sunfat :

[NH4+] = 2 (mol/l)

[SO42−] = 1 (mol/l)

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải SBT Hóa 11 Bài 8: Amoniac và muối amoni (ngắn gọn nhất) file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết
5.0
1 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com
DMCA.com Protection Status