Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay hướng dẫn Giải SBT Hóa học 11 Bài 46: Luyện tập: Anđehit - Xeton- Axit cacboxylic (chính xác nhất) được đội ngũ chuyên gia biên soạn ngắn gọn và đầy đủ dưới đây.
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?
A. Tất cả các anđehit no, đơn chức, mạch hở đều có các đồng phân thuộc chức xeton và chức ancol.
B. Tất cả các xeton no đơn chức, mạch hở đều có các đồng phân thuộc chức anđehit và chức ancol.
C. Tất cả các ancol đơn chức, mạch hở có 1 liên kết đôi đều có các đồng phân thuộc chức anđehit và chức xeton.
D. Tất cả các ancol đơn chức, mach vòng no đều có các đồng phân thuộc chức anđehit và chức xeton.
Lời giải:
Đáp án: A.
Chất X là một anđehit mạch hở chứa a nhóm chức anđehit và b liên kết ở gốc hiđrocacbon. Công thức phân tử của chất X có dạng là ?
A. CnH2n−2a−2bOa
B. CnH2n−a−bOa
C. CnH2n+2−a−bOa
D. CnH2n+2−2a−2bOa
Lời giải:
Đáp án: D.
Axit ađipic có công thức là HOOC[CH2]4COOH. Tên thay thế của chất này là
A. axit butanđioic.
B. axit butan-1,4-đioic.
C. axit hexanđioic.
D. axit hexan-1,6-đioic.
Lời giải:
Đáp án: C.
Có bao nhiêu axit cacboxylic thơm (có vòng benzen) ứng với công thức phân tử C8H8O2?
A. 5 chất
B. 4 chất
C. 3 chất
D. 2 chất
Lời giải:
Đáp án: B.
Có 3 chất CH3-C6H4-COOH (-o, -m, -p) và 1 chất C6H5-CH2-COOH
Độ linh động của nguyên tử H trong nhóm OH của các chất C2H5OH, C6H5OH, HCOOH và CH3COOH tăng dần theo trật tự :
A. C2H5OH < C6H5OH < HCOOH < CH3COOH
B. CH3COOH < HCOOH < C6H5OH < C2H5OH.
C. C2H5OH < C6H5OH < CH3COOH < HCOOH.
D. C6H5OH < C2H5OH < CH3COOH < HCOOH.
Lời giải:
Đáp án: C.
Trong các chất dưới đây, chất nào không có phản ứng hóa học với cả 3 chất: Na, NaOH, NaHCO3?
A. C2H5-OH
B. C6H5-OH
C. C6H5-CHO
D. C6H5-COOH
Lời giải:
Đáp án: C.
Ghép tên chất với công thức cấu tạo cho phù hợp.
Tên chất | Công thức cấu tạo | ||
1 | axit pentanoic | A | CH3-[CH2]2-COOH |
2 | axit propanđioic | B | CH2=CH-COOH |
3 | axit butanoic | C | CH3-COOH |
4 | axit propenoic | D | CH3-[CH2]3-COOH |
5 | axit metanoic | E | H-COOH |
6 | axit etanoic | F | CH2(COOH)2 |
Lời giải:
Đáp án:
1 - D; 2 - F; 3 - A; 4 - B; 5 - E; 6 - C.
Viết phương trình hóa học thực hiện các biến đổi dưới đây. Các chất hữu cơ được viết dưới dạng công thức cấu tạo và ghi tên.
Lời giải:
CH3−CH2−CH3 500oC, xt→ CH3−CH=CH2
A: propan
CH3−CH=CH2 + HBr →
B: propen
+ NaOH H2O→ + NaBr
C: 2-brompropan
+ CuO to→ + Cu + H2O
E: propan-2-ol
CH3−CH=CH2 + HBr → CH3−CH2−CH2−Br
CH3−CH2−CH2−Br + NaOH H2O→ CH3−CH2−CH2−OH + NaBr
D: 1-brompropan
CH3−CH2−CH2−OH + CuO → + Cu + H2O
Anđehit axetic có thể khử được đồng (II) hiđroxit tạo ra kết tủa đồng (I) oxit có màu đỏ gạch.
Hãy viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng nói trên.
Lời giải:
Chất hữu cơ A chỉ chứa cacbon, hiđro, oxi và chỉ có một loại nhóm chức.
Cho 0,9 g chất A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong amoniac, thu được 5,4 g Ag.
Cho 0,2 mol A tác dụng với H2 có dư ( xúc tác Ni nhiệt độ ) ta được ancol B. Cho ancol B tác dụng với Na ( lấy dư ) thu được 4,48 lít H2 (đktc).
Xác định công thức và tên chất A.
Lời giải:
A tác dụng với dung dịch AgNO3 trong amoniac tạo ra Ag; vậy A có chức anđehit.
0,2 mol anđehit kết hợp với hiđro phải tạo ra 0,2 mol ancol B có công thức R(CH2OH)x
Theo phương trình 1 mol B tạo ra x/2 mol H2
Theo đầu bài 0,2 mol B tạo ra 0,2 mol H2
Vậy B là ancol hai chức và A là anđehit hai chức.
R(CHO)2 + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → R(COONH4)2 + 4NH4NO3 + 4Ag↓
Số mol anđehit A = (x/4)số mol Ag
Khối lượng 1 mol A
R(CHO)2 = 72
⇒ R = 72 - 2.29 = 14. Vậy R là CH2
(propanđial)
Chất hữu cơ X chỉ có chức anđehit. Biết 0,1 mol X có thể kết hợp với 4,48 lít H2 (lấy ở đktc) khi có chất xúc tác Ni và nhiệt độ thích hợp.
Mặt khác, nếu cho 7 g X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong amoniac, thu được 27 g Ag.
Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của chất X.
Lời giải:
Theo đầu bài 0,1 mol anđehit X kết hợp được với 0,2 mol H2. Vậy X có thể là :
- Anđehit no hai chức CnH2n (CHO)2 hoặc
- Anđehit đơn chức có 1 liên kết đôi ở gốc CnH2n-1CHO.
1. Nếu X là CnH2n(CHO)2 thì :
CnH2n(CHO)2 + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → CnH2n(COONH4)2 + 4NH4NO3 + 4Ag↓
Số mol X = số mol Ag / 4 = 6,25.10−2 (mol)
MCnH2n(CHO)2 = 112 (g/mol) hay 14n + 2.29 = 112 ⇒ n = 3,86 (loại)
2. Nếu X là CnH2n-1CHO :
CnH2n-1CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CnH2n-1COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓
Số mol X = Số mol Ag / 2 = 1,25.10−1 (mol).
MCnH2n−1CHO = 56 (g/mol) ⇒ 14n + 28 = 56 ⇒ n = 2
CTPT: C3H4O
CTCT: CH2 = CH-CHO propenal.
Hỗn hợp M chứa ba hợp chất hữu cơ X, Y và Z. Hai chất X và Y kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng ( MY < MX ). Chất Z là đồng phân của chất Y.
Nếu làm bay hơi 3,2 g M thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 1,68g khí nitơ ở cùng điều kiện.
Để đốt cháy hoàn toàn 16g M cần dùng vừa hết 23,52 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O với số mol bằng nhau.
Nếu cho 48g M tác dụng với Na (lấy dư), thu được 1,68 lít H2 (đktc).
Hãy xác địng công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp M.
Lời giải:
Số mol 3 chất trong 3,20 g hỗn hợp M:
Số mol 3 chất trong 16 g M:
Khi đốt hỗn hợp M ta chỉ thu được CO2 và H2O.
Vậy, các chất trong hỗn hợp đó chỉ có thể chứa C, H và O.
Đặt công thức chất X là CxHyOz thì chất Y là Cx+1Hy+2Oz. Chất Z là đồng phân của Y nên công thức phân tử giống chất Y.
Giả sử trong 16 g hỗn hợp M có a mol chất X và b mol hai chất Y và Z :
Khi đốt 16 g M thì tổng khối lượng CO2 và H2O thu được bằng tổng khối lượng của M và O2 và bằng :
Mặt khác, số mol CO2 = số mol H2O = n:
44n + 18n = 49,6 ⇒ n = 0,8
Số mol CO2 là: xa + (x + 1)b = 0,8 (mol) (3)
Số mol H2O là:
do đó: ya + (y + 2)b = 1,6 (4)
Giải hệ phương trình :
Biến đổi (3) ta có x(a + b) + b = 0,8
Vì a + b = 0,3 nên b = 0,8 - 0,3x
Vì 0 < b < 0,3 nên 0 < 0,8 - 0,3x < 0,3 ⇒ 1,66 < x < 2,66
x nguyên ⇒ x = 2 ⇒ b = 0,8 - 0,3.2 = 0,2
⇒ a = 0,3 - 0,2 = 0,1
Thay giá trị của a và b vào (4), tìm được y = 4.
Thay giá trị của a, b, x và y vào (2), tìm được z = 1.
Vậy chất X có CTPT là C2H4O, hai chất Y và z có cùng CTPT là C3H6O.
Chất X chỉ có thể có CTCT là (etanal) vì chất CH2 = CH - OH không bền và chuyển ngay thành etanal.
Chất Y là đồng đẳng của X nên
CTCT là (propanal).
Hỗn hợp M có phản ứng với Na. Vậy, chất Z phải là ancol CH2 = CH - CH2 - OH (propenol):
2CH2 = CH - CH2 - OH + 2Na → 2CH2 = CH - CH2 - ONa + H2↑
Số mol Z trong 48 g M là: 2. số mol H2 = 0,15 (mol).
Số mol z trong 16 g M là:
Số mol Y trong 16 g M là: 0,2 - 0,05 = 0,15 (mol).
Thành phần khối lượng của hỗn hợp M:
Chất X chiếm:
Chất Y chiếm:
Chất Z chiếm:
Viết phương trình hoá học thưc hiện các biến hoá dưới đây (mỗi mũi tên là một phản ứng):
Lời giải:
(1) CH2=CH2 + HCl xt→ CH3−CH2−Cl
(2) C2H5Cl + NaOH ancol→ CH2=CH2 + NaCl + H2O
(3) C2H5Cl + NaOH H2O→ C2H5OH + NaCl
(4) C2H5OH + HCl to→ C2H5Cl + H2O
(5) C2H4 + H2O H+→ C2H5OH
(6) C2H5OH 170o, H2SO4→ C2H4 + H2O
(7) C2H5OH + CuO to→ CH3CHO + Cu + H2O
(8) CH3CHO + H2 to, Ni→ C2H5OH
(9) C2H5OH + O2 xt→ CH3COOH + H2O
(10) 2CH3CHO + H2 xt→ 2CH3COOH
(11) CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
(12) CH3COONa + H2SO4 → CH3COOH + Na2SO4
(13) CH3COOH + C2H5OH xt↔ CH3COOC2H5 + H2O
(14) CH3COOC2H5 + H2O xt↔ CH3COOH + C2H5OH
(15) CH3COOC2H5 + NaOH to→ CH3COONa + C2H5OH
Có 4 bình (không ghi nhãn), mỗi bình đựng 1 trong các dung dịch (dung môi là nước): propan-1-ol, propanal, axit propanoic và axit propenoic.
Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các dung dịch đó. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
Lời giải:
Cho 4 dung dịch thử phản ứng với dung dịch AgNO3 trong amoniac; dung dịch nào có phản ứng tráng bạc là dung dịch propanal (3 dung dịch còn lại không phản ứng):
C2H5CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → C2H5COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓
Thử 3 dung dịch còn lại với nước brom, chỉ có axit propenoic làm mất màu nước brom :
CH2 = CH - COOH + Br2 → CH2Br - CHBr - COOH
Thử 2 dung dịch còn lại với CaCO3, chỉ có axit propanoic hoà tan CaCO3 tạo ra chất khí:
2C2H5COOH + CaCO3 → (C2H5COO)2Ca + H2O + CO2↑
Dung dịch cuối cùng là dung dịch propan-1-ol.
Chất A là một axit cacboxylic no, mạch hở. Để trung hoà 50 g dung dịch A có nồng độ 5,20% cần dùng vừa đúng 50 ml dung dịch NaOH 1 M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 15,6 g chất A, thu được 10,080 lít CO2 (đktc).
Hãy xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A.
Vận dụng quy tắc đọc tên thay thế của axit, hãy cho biết tên của A.
Lời giải:
A là axit no, mạch hở, chưa rõ là đơn chức hay đa chức; vậy chất Alà CnH2n+2-x(COOH)x; CTPT là Cn+xH2n+2O2x
Khối lượng mol A là (14n + 44c + 2) gam.
Khối lượng A trong 50 g dung dịch 5,2% là
Số mol NaOH trong 50 ml dung dịch 1 M là:
CnH2n+2-x(COOH)x + xNaOH → CnH2n+2-x(COONa)x +xH2O
Theo phương trình: cứ (14n + 44x + 2) g A tác dụng với x mol NaOH
Theo đầu bài: cứ 2,6 g A tác dụng với 0,05 mol NaOH
Theo phương trình: Khi đốt (14n + 44x + 2) g A thu được (n + x) mol CO2
Theo đầu bài:
Khi đốt 15,6 g A thu được (mol) CO2
Từ (1) và (2), tìm được n = 1, x = 2 CTPT của A: C3H4O4
CTCT của A: HOOC - CH2 - COOH (Axit propanđioic)
Hỗn hợp M chứa ancol no A và axit cacboxylic đơn chức B, cả hai đều mạch hở. Tổng số mol 2 chất trong hỗn hợp M là 0,5 mol. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M cần dùng vừa hết 30,24 lít O2. Sản phẩm cháy gồm có 23,4 g H2O và 26,88 lít CO2. Các thể tích đo ở đktc.
Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên gọi và phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M, biết rằng chất B hơn chất A một nguyên tử cacbon.
Lời giải:
Khi đốt 0,5 mol hỗn hơp M, số mol CO2 thu đươc là :
Nếu đốt 1 mol hỗn hợp M, số mol C02 thu được sẽ là 2,4 (mol).
Như vậy chất A và chất B có chứa trung bình 2,40 nguyên tử cacbon , chất A lại kém chất B 1 nguyên tử cacbon. Vậy, A có 2 và B có 3 nguyên tử cacbon.
A là ancol no có 2 cacbon: C2H6-x(OH)x hay C2H6Ox
B là axit đơn chức có 3 cacbon: C3HyO2.
Đặt số mol A là a, số mol B là b :
a + b = 0,5 (1)
Số mol O2 là: (3,5 - 0,5x)a + (2 + 0,25y)b = 1,35 (mol) (2)
Số mol CO2 là: 2a + 3b = 1,2 (mol) (3)
Số mol CO2 là:
Giải hệ phương trình đại số tìm được: a = 0,3; b = 0,2; x = 2; y = 4.
Chất A: C2H6O2 hay etanđiol (hay etylenglicol)
Chiếm khối lượng M.
Chất B: C3H4O2 hay CH2 = CH - COOH, axit propenoic chiếm 43,64% khối lượng M.
Hỗn hợp M chứa 3 axit cacboxylic đơn chức mạch hở, trong đó hai chất là axit no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một chất là axit không no có một liên kết kép ở gốc hiđrocacbon.
Cho 29,6 g M tác dụng với dung dịch NaOH rồi cô cạn, thu được 40,6 g hỗn hợp muối khan. Đốt cháy hoàn toàn 8,88 g M thu được 6,72 lít CO2 (đktc).
Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên gọi và phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.
Lời giải:
Các axit đơn chức tác dụng với NaOH như sau :
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
Cứ 1 mol RCOOH biến thành 1 mol RCOONa thì khối lượng tăng thêm: 23 - 1 = 22 (g).
Khi 29,6 g M biến thành hỗn hợp muối, khối lượng đã tăng thêm: 40,6 - 29,6= 11 (g).
Vậy số mol 3 axit trong 29,60 g M là :
Khối lượng trung bình của 1 mol axit trong hỗn hợp là:
Vậy trong hỗn hợp M phải có axit có phân tử khối nhỏ hơn 59,2. Chất đó chỉ có thể là H-COOH. Nhưng M có 2 axit no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng nên đã có HCOOH thì phải có CH3COOH.
Giả sử trong 8,88 g M có x mol HCOOH, y mol CH3COOH và z mol CnH2n-1COOH :
2HCOOH + O2 → 2CO2 + 2H2O
x mol x mol
CH3COOH + 2O2 → 2CO2 + 2H2O
y mol 2y mol
x + 2y + (n + 1)z = 0,3 (3)
Cách giải hệ phượng trình :
Nhân 2 vế của phương trình (3) với 14 ta có
14x + 28y + (14n + 14)z = 4,2 (3’)
Lấy (2) trừ đi (3') :
32x + 32y + 30z = 4 68 (2')
Nhân (1) với 30 ta có:
30x + 30y + 30z = 4,50 (1')
Lấy (2') trừ đi (1'): 2x + 2y = 0,18 ⇒ x + y = 0,09 ⇒ z = 0,15 - 0,09 = 0,06
Thay các giá trị vừa tìm được vào phương trình (3), ta có :
0,09 + y + 0,06(n + 1) = 0,3
y = 0,15 - 0,06n
0 < y < 0,09 ⇒ 0 < 0,15 - 0,06n < 0,09
1 < n < 2,5
⇒ n = 2 ; y = 0,15 - 0,06.2 = 0,03 ⇒ x = 0,06.
Thành phần khối lượng của hỗn hợp:
H-COOH(CH2O2) axit metanoic là:
CH3-COOH(C2H4O2) axit etanoic là
CH2 = CH-COOH(C3H4O2) axit propenoic là:
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải SBT Hóa 11 Bài 46: Luyện tập: Anđehit - Xeton- Axit cacboxylic (ngắn gọn nhất) file PDF hoàn toàn miễn phí.