Để học tốt môn Toán các em cần phải làm thật nhiều các bài tập tham khảo cũng như đọc thêm thật nhiều sách nâng cao. Dưới đây là hướng dẫn giải bài tập toán lớp 4 SGK tập 1 trang 16, 17, 18 mà chúng tôi đã chọn lọc và tổng hợp, kính mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo
10 trăm nghìn gọi là 1 triệu, viết là: 1000000.
10 triệu gọi là 1 chục triệu, viết là: 10000000.
10 chục triệu gọi là 1 trăm triệu, viết là: 100000000.
Lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu.
Chú ý: Một nghìn triệu gọi là một tỉ.
Viết theo mẫu:
Viết số |
Viết số |
Lớp triệu |
Lớp nghìn |
Lớp đơn vị |
||||||
Hàng trăm triệu |
Hàng chục triệu |
Hàng triệu |
Hàng trăm nghìn |
Hàng chục nghìn |
Hàng nghìn |
Hàng trăm |
Hàng chục |
Hàng đơn vị |
||
Ba trăm mười lăm triệu bảy trăm nghìn tám trăm linh sáu |
315 700 806 |
3 |
1 |
5 |
7 |
0 |
0 |
8 |
0 |
6 |
Tám trăm năm mươi triệu ba trăm linh bốn nghìn chín trăm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
403 210 715 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương pháp giải
- Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi đến lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.
- Các chữ số từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
Đáp án
Viết số |
Viết số |
Lớp triệu |
Lớp nghìn |
Lớp đơn vị |
||||||
Hàng trăm triệu |
Hàng chục triệu |
Hàng triệu |
Hàng trăm nghìn |
Hàng chục nghìn |
Hàng nghìn |
Hàng trăm |
Hàng chục |
Hàng đơn vị |
||
Ba trăm mười lăm triệu bảy trăm nghìn tám trăm linh sáu |
315 700 806 |
3 |
1 |
5 |
7 |
0 |
0 |
8 |
0 |
6 |
Tám trăm năm mươi triệu ba trăm linh bốn nghìn chín trăm |
850 304 900 |
8 |
5 |
0 |
3 |
0 |
4 |
9 |
0 |
0 |
Bốn trăm linh ba triệu hai trăm mười nghìn bảy trăm mười năm |
403 210 715 |
4 |
0 |
3 |
2 |
1 |
0 |
7 |
1 |
5 |
Đọc các số sau:
32 640 507 ; 8 500 658 ; 830 402 960
85 000 120 ; 178 320 005 ; 1 000 001.
Phương pháp giải
- Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi đến lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng.
- Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.
Đáp án:
Viết các số sau:
a) Sáu trăm mười ba triệu;
b) Một trăm ba mươi mốt triệu bốn trăm linh năm nghìn;
c) Năm trăm mười hai triệu ba trăm hai mươi sáu nghìn một trăm linh ba;
d) Tám mươi sáu triệu không trăm linh bốn nghìn bảy trăm linh hai;
e) Tám trăm triệu không trăm linh bốn nghìn bảy trăm hai mươi.
Phương pháp giải
Dựa vào cách đọc các số để viết các số tương ứng. Khi viết các số ta viết các chữ số từ trái sang phải, hay từ hàng cao đến hàng thấp.
Đáp án:
a) Sáu trăm mười ba triệu viết là: 613 000 000
b) Một trăm ba mươi mốt triệu bốn trăm linh năm nghìn viết là: 131 405 000
c) Năm trăm mười hai triệu ba trăm hai mươi sáu nghìn một trăm linh ba viết là: 512 326 103
d) Tám mươi sáu triệu không trăm linh bốn nghìn bảy trăm linh hai viết là: 86 004 702
e) Tám trăm triệu không trăm linh bốn nghìn bảy trăm hai mươi viết là 8 004 720.
Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau:
a) 715 638 ;
b) 571 638 ;
c) 836 571.
Phương pháp giải
Xác định chữ số 5 thuộc hàng nào, từ đó nêu giá trị của số đó.
Đáp án:
a) Chữ số 5 trong số 715 638 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là năm nghìn.
b) Chữ số 5 trong số 571 638 thuộc hàng trăm nghìn nên có giá trị là năm trăm nghìn.
c) Chữ số 5 trong số 836 571 thuộc hàng trăm nên có giá trị là năm trăm.
Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 và chữ số 5 trong mỗi số sau:
a) 35 627 449
b) 123 456 789
c) 82 175 263
d) 850 003 200.
Phương pháp giải
- Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi đến lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.
- Xác định hàng của chữ số 3 và chữ số 5 trong mỗi số, từ đó nêu giá trị tương ứng của các chữ số đó.
Đáp án:
a) Số 35 627 449 đọc là: Ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi bảy nghìn bốn trăm bốn mươi chín.
Trong đó chữ số 3 thuộc hàng chục triệu nên có giá trị là 30 000 000.
Chữ số 5 thuộc hàng triệu nên có giá trị là 5 000 000.
b) Số 123 456 789 đọc là: Một trăm hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám mươi chín.
Trong đó chữ số 3 thuộc hàng triệu nên có giá trị 3 000 000.
Chữ số 5 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 50 000.
c) Số 82 175 263 đọc là: Tám mươi hai triệu một trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm sáu mươi ba.
Trong đó chữ số 3 thuộc hàng đơn vị nên có giá trị là 3 đơn vị.
Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 5000.
d) Số 850 003 200 đọc là: Tám trăm năm mươi triệu không trăm linh ba nghìn hai trăm.
Trong đó chữ số 3 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 3000.
Chữ số 5 thuộc hàng chục triệu nên có giá trị là 50 000 000.
Viết số, biết số đó gồm:
a) 5 triệu, 7 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị;
b) 5 triệu, 7 trăm nghìn, 6 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị;
c) 5 chục triệu, 7 chục nghìn, 6 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị;
d) 5 chục triệu, 7 triệu, 6 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 4 nghìn và 2 đơn vị.
Phương pháp giải
Dựa vào chữ số thuộc các hàng của số đã cho để viết số tương ứng.
Đáp án:
a) 5 triệu, 7 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị viết là: 5 760 342
b) 5 triệu, 7 trăm nghìn, 6 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị viết là: 5 706 342
c) 5 chục triệu, 7 chục nghìn, 6 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị viết là: 50 076 342
d) 5 chục triệu, 7 triệu, 6 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 4 nghìn và 2 đơn vị viết là: 57 634 002
Số liệu điều tra dan số của một số nước vào tháng 12 năm 1999 được viết ở bảng bên:
Tên nước |
Số dân |
Việt nam |
77 263 000 |
Lào |
5 300 000 |
Cam-pu-chia |
10 9000 000 |
Liên bang Nga |
147 200 000 |
Hoa Kỳ |
273 300 000 |
Ấn độ |
989 200 000 |
a) Trong các nước đó:
Nước nào có số dân nhiều nhất?
Nước nào có số dân ít nhất?
b) Hãy viết tên các nước có số dân theo thứ tự ít đến nhiều.
Phương pháp giải
- Quan sát bảng đã cho để xác định số dân của các nước, từ đó tìm nước có số dân nhiều nhất, nước có số dân ít nhất.
- So sánh số dân của các nước rồi sắp xếp theo thứ tự từ ít đến nhiều.
Đáp án:
a) Trong các nước đó:
Nước Ấn Độ có số dân nhiều nhất.
Nước Lào có số dân ít nhất.
b)
Ta có:
5 300 000 < 10 900 000 < 77 263 000 < 147 200 000 < 273 300 000 < 989 200 000.
Các nước có số dân theo thứ tự sắp xếp từ ít đến nhiều như sau: Lào; Cam-pu-chia; Việt Nam; Liên bang Nga; Hoa Kỳ; Ấn Độ.
Cho biết: Một nghìn triệu gọi là một tỉ
Viết vào chỗ chấm (theo mẫu):
Viết |
Đọc |
1 000 000 000 |
“Một nghìn triệu” hay “một tỉ” |
5 000 000 000 |
Năm nghìn triệu hay “....” |
315 000 000 000 |
Ba trăm mười lăm nghìn triệu hay “.................. tỉ” |
............................ |
“..........................triệu” hay “ ba tỉ” |
Đáp án:
Viết |
Đọc |
1 000 000 000 |
“Một nghìn triệu” hay “một tỉ” |
5 000 000 000 |
Năm nghìn triệu hay “năm tỉ” |
315 000 000 000 |
Ba trăm mười lăm nghìn triệu hay “ ba trăm mười lăm tỉ” |
3 000 000 000 |
“Ba nghìn triệu” hay “ ba tỉ” |
Trong lược đồ dưới đây có ghi số dân của một số tỉnh, thành phố năm 2003, đọc số dân của các tỉnh thành phố đó:
Phương pháp giải
Quan sát biểu đồ để tìm số dân của các tỉnh, thành phố, sau đó đọc các số đó theo các quy tắc đã học.
Đáp án:
CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải giải bài tập toán lớp 4 trang 16, 17, 18 file Word, pdf hoàn toàn miễn phí