Hướng dẫn giải các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 176: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó sách giáo khoa Toán lớp 4 giúp các em học sinh ôn tập, nắm chắc kiến thức các dạng bài tập về cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu hoặc tỉ số của hai số đó luyện tập các dạng bài tập có liên quan. Mời thầy cô cùng các em học sinh tham khảo:
Viết số thích hợp vào chỗ trống:
Tổng hai số |
91 |
170 |
216 |
Tỉ số của hai số |
1/6 |
2/3 |
3/5 |
Số bé |
|
|
|
Số lớn |
|
|
|
Phương pháp giải:
1. Biểu diễn số bé và số lớn bởi một số phần bằng nhau dựa vào tỉ số của hai số.
2. Tìm tổng số phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.
4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
5. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).
Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.
Đáp án:
Tổng hai số |
91 |
170 |
216 |
Tỉ số của hai số |
1/6 |
2/3 |
3/5 |
Số bé |
13 |
68 |
81 |
Số lớn |
78 |
102 |
135 |
Viết số thích hợp vào ô trống :
Hiệu hai số |
72 |
63 |
105 |
Tỉ số của hai số |
1/5 |
3/4 |
4/7 |
Số bé |
|
|
|
Số lớn |
|
|
Phương pháp giải:
1. Dựa vào tỉ số của hai số để biểu diễn số lớn và số bé bằng một số phần bằng nhau.
2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.
4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
5. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...).
Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.
Đáp án:
Hiệu hai số |
72 |
63 |
105 |
Tỉ số của hai số |
1/5 |
3/4 |
4/7 |
Số bé |
18 |
189 |
140 |
Số lớn |
90 |
252 |
245 |
Hai kho chứa 1350 tấn thóc. Tìm số thóc của mỗi kho, biết rằng số thóc của kho thứ nhất bằng 4/5 số thóc của kho thứ hai.
Phương pháp giải:
1. Vẽ sơ đồ: coi số thóc của kho thứ nhất (đóng vai trò số bé) gồm 44 phần bằng nhau thì số thóc của kho thứ hai (đóng vai trò số lớn) gồm 55 phần như thế.
2. Tìm tổng số phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.
4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
5. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).
Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.
Đáp án:
Trong sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 (phần)
Số thóc của kho thứ nhất là:
1350 : 9 x 4 = 600 (tấn)
Số thóc của kho thứ hai là:
1350 – 600 = 750 (tấn)
Đáp số: Kho 1: 600 tấn thóc
Kho 2: 750 tấn thóc
Một của hàng bán được 56 hộp kẹo và hộp bánh, trong số hộp kẹo bằng 3/4 số hộp bánh. Hỏi cửa hàng bán được bao nhiêu hộp mỗi loại?
Phương pháp giải:
1. Vẽ sơ đồ: coi số hộp kẹo (đóng vai trò số bé) gồm 33 phần bằng nhau thì số hộp bánh (đóng vai trò số lớn) gồm 44 phần như thế.
2. Tìm tổng số phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.
4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
5. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).
Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.
Đáp án:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Số hộp kẹo là:
56 : 7 x 3 = 24 (hộp)
Số hộp bánh là:
56 – 24 = 32 (hộp)
Đáp số : 24 hộp kẹo
32 hộp bánh
Mẹ hơn con 27 tuổi. Sau 3 năm nữa tuổi mẹ sẽ gấp 4 lần tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
Đáp án:
Sau 3 năm nữa mẹ vẫn hơn con 27 tuổi.
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 – 1 = 3 (phần)
Tuổi con sau 3 năm nữa là:
27 : 3 = 9 (tuổi)
Tuổi con hiện nay là:
9 – 3 = 6 (tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay là:
27 + 6 = 33 (tuổi)
Đáp số: Mẹ: 33 tuổi
Con: 6 tuổi
CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải Giải toán lớp 4 trang 176 SGK file word, pdf hoàn toàn miễn phí