Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo ngay hướng dẫn giải các bài tập 1, 2, 3 trang 78, 79 sách giáo khoa Toán 4 gồm phương pháp giải và đáp án chính xác, chi tiết nhất được trình bày dễ hiểu dưới đây:
Tính giá trị của biểu thức
a) 50 : (2 × 5)
b) 79 : (9 × 8)
c) 28 : (7 × 2)
Đáp án:
Các em có thể tính như sau:
a) 50 : (2 × 5) = 50 : 10 = 5
50 : (2 × 5) = 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5
50 : (2 × 5) = 50 : 5 : 2 = 10 : 2 = 5
b) 72 : (9 × 8) = 72 : 72 = 1
72 : (9 × 8) = 72 : 9 : 8 =8 : 8 = 1
72 : (9 × 8) = 72 : 8 : 9 = 9 : 9 = 1
c) 28 : (7 × 2) = 28 : 14 = 2
28 : (7 × 2) = 28 : 7 : 2 = 4 : 2 = 2
28 : (7 × 2) = 28 : 2 : 7 = 14 : 7 = 2
Chuyển mỗi phép chia sau đây thành phép chia một số chia cho một tích rồi tính (theo mẫu)
Mẫu: 60 : 15 = 60 : (5 × 3)
= 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4
a) 80 : 40
b) 150 : 50
c) 80 : 16
Đáp án:
a) 80 : 40 = 80 : (10 × 4) = 80 : 10 : 4 = 8 : 4 = 2
80 : 40 = 80 : (8 × 5) = 80 : 8 : 5 = 10 : 5 = 2
b) 150 : 50 = 150 : (10 × 5) = 150 : 10 : 5 = 15 : 5 = 3
c) 80 : 16 = 80 : (8 × 2) = 80 : 8 : 2 = 10 : 2 = 5
80 : 16 = 80 (4 × 4) = 80 : 4 : 4 = 20 : 4 = 5
Có 2 bạn học sinh, mỗi bạn mua 3 quyển vở cùng loại và tất cả phải trả 7200 đồng. Tính giá tiền mỗi quyển vở.
Đáp án:
Số vở của hai bạn mua là:
3 × 2 = 6 (quyển)
Giá tiền của mỗi quyển vở là:
7200 : 6 = 1200 (đồng)
Đáp số: 1200 đồng
Tính và so sánh giá trị của các biểu thức:
24 : (3 × 2) 24 : 3 : 2 24 : 2 : 3
Ta có: 24 : (3 × 2) = 24 : 6 = 4
24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4
24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4
Vậy: 24 : (3 × 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây đê tải Giải toán lớp 4 trang 78, 79 SGK tập 1 file word, pdf hoàn toàn miễn phí